Dermovate và một số thông tin cơ bản về thuốc bạn nên biết

Dermovate có tác dụng làm giảm triệu chứng viêm và ngứa: Vẩy nến (trừ dạng mảng lan rộng), viêm da dai dẳng khó chữa, lichen phẳng, lupus ban đỏ dạng đĩa... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Dermovate và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Clobetasol propionate.

Dermovate và một số thông tin cơ bản

Dermovate và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Làm giảm triệu chứng viêm và ngứa: Vẩy nến (trừ dạng mảng lan rộng) viêm da dai dẳng khó chữa lichen phẳng lupus ban đỏ dạng đĩa và các bệnh da khác không đáp ứng thỏa đáng với steroid hiệu lực thấp hơn.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn người già trẻ em > 12t.: Bôi một lớp mỏng, xoa nhẹ vừa đủ để phủ kín vùng da bệnh 1 hoặc 2 lần mỗi ngày cho tới 4 tuần (và không quá 4 tuần) đến khi tình trạng được cải thiện, sau đó giảm số lần sử dụng hoặc chuyển điều trị bằng thuốc có hiệu lực thấp hơn. Tối đa 50 g/tuần.

Có thể lặp lại các đợt điều trị ngắn để kiểm soát các đợt bùng phát. Với sang thương khó chữa (đặc biệt có tăng sừng hóa), nếu cần, rửa sạch và băng kín qua đêm vùng điều trị bằng màng phim polythene, sau đó chỉ bôi thuốc mà không băng kín. Nếu tình trạng xấu đi hoặc không cải thiện trong vòng 2 - 4 tuần, đánh giá lại điều trị và chẩn đoán.

Chàm: Khi đã kiểm soát được bệnh, ngừng điều trị dần và duy trì bằng thuốc làm mềm da bệnh da dai dẳng khó chữa, bệnh nhân hay bị tái phát: Khi đã điều trị hiệu quả một đợt cấp, cân nhắc dùng ngắt quãng (ngày 1 lần, 2 lần một tuần, không băng kín).

4. Chống chỉ định

NK da chưa được điều trị.

Bệnh trứng cá đỏ rosacea.

Mụn trứng cá.

Ngứa nhưng không viêm.

Ngứa quanh hậu môn & vùng sinh dục viêm da quanh miệng quá mẫn với thuốc Nhiễm virus nhiễm nấm Vảy nến dạng mảng lan rộng. Trẻ < 12t.

5. Cảnh báo

Cảnh báo

6. Thận Trọng

Sau mỗi lần bôi, giữ cho thuốc đủ thời gian hấp thu vào da trước khi bôi thuốc làm mềm da. Người cao tuổi, trẻ em: giới hạn thời gian điều trị. Bệnh nhân suy gan/thận, có tiền sử quá mẫn tại chỗ với thành phần thuốc, bị vẩy nến.

Nếu biểu hiện hội chứng Cushing và ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận: giảm số lần bôi hoặc thay thuốc có hiệu lực thấp hơn. Yếu tố nguy cơ tăng tác dụng toàn thân (hiệu lực & công thức steroid tại chỗ; thời gian phơi nhiễm với thuốc, bôi thuốc diện rộng hoặc trên vùng da băng kín, vùng da mỏng, vùng da bị rách hoặc bị tổn thương; tăng hydrat hóa lớp sừng).

Tránh thuốc tiếp xúc Mắt Dùng kháng sinh và ngừng bôi thuốc khi nhiễm trùng lan rộng phụ nữ có thai, cho con bú (tránh bôi đầu vú).

7. Phản ứng phụ

Ngứa đau da/bỏng da tại chỗ.

Ngứa, rát chỗ bôi thuốc là tác dụng phụ của thuốc

Ngứa, rát chỗ bôi thuốc là tác dụng phụ của thuốc

8. Tương tác

Thuốc ức chế CYP3A4 (như ritonavir, itraconazol).

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Phân loại MIMS

Corticoid dùng tại chỗ [Topical Corticosteroids]

11. Phân loại ATC

D07AD01 - clobetasol ; Belongs to the class of very potent (group IV) corticosteroids. Used in the treatment of dermatological diseases.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật