Femoston - Điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở phụ nữ

Femoston là một liệu pháp thay thế hormone (HRT) để điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở những phụ nữ đã qua kỳ kinh nguyệt gần nhất ít nhất 12 tháng... Bài viết dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc cần lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Femoston

+ Nhà sản xuất: Abbott.

+ Thành phần: Mỗi viên: Estradiol (dạng hemihydrat) 1mg, dydrogesteron 5mg.

Thuốc Femoston điều trị triệu chứng thiếu hụt estrogen ở phụ nữ

Thuốc Femoston điều trị triệu chứng thiếu hụt estrogen ở phụ nữ

1. Chỉ định, công dụng

+ Liệu pháp thay thế hormone (HRT) để điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở những phụ nữ đã qua kỳ kinh nguyệt gần nhất ít nhất 12 tháng.

+ Ngăn ngừa loãng xươngphụ nữ sau mãn kinh mà có nguy cơ cao rạn gẫy xương mà không dung nạp, hoặc chống chỉ định với các thuốc khác dùng dự phòng loãng xương

+ Người già: Kinh nghiệm trong điều trị ở phụ nữ trên 65 tuổi còn hạn chế.

2. Liều lượng, cách dùng

- Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất, liên tục không gián đoạn giữa các hộp thuốc

Thuốc dùng đường uống. Oestrogen và progestogen này được dùng mỗi ngày không gián đoạn.

- Liều dùng là một viên mỗi ngày trong chu kỳ 28 ngày.

+ Dùng Femoston liên tục mà không gián đoạn giữa các hộp thuốc.

+ Bất kể là để khởi đầu hay tiếp tục điều trị các triệu chứng sau mãn kinh, cần dùng liều thấp nhất mà có hiệu quả và dùng trong thời gian ngắn nhất.

+ Điều trị kết hợp liên tục có thể bắt đầu với Femoston phụ thuộc vào thời gian từ lúc mãn kinh và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.

+ Dựa vào đáp ứng lâm sàng, liều dùng có thể được điều chỉnh sau đó.

- Bệnh nhân chuyển từ chế phẩm dùng liên tục theo trình tự hoặc chu kỳ nên hoàn thành chu kỳ 28 ngày sau đó chuyển sang Femoston.

- Bệnh nhân chuyển từ chế phẩm kết hợp được dùng liên tục có thể bắt đầu điều trị ở bất kỳ thời điểm nào.

- Nếu quên dùng một liều thuốc, nên dùng càng sớm càng tốt. Nếu hơn 12 giờ trôi qua, việc điều trị nên được tiếp tục với viên nén tiếp theo mà không dùng viên đã quên. Khả năng chảy máu bất thường hoặc có vết máu có thể tăng.

- Femoston có thể dùng hoặc không dùng cùng với thức ăn.

- Trẻ em: Femoston không được chỉ định dùng cho trẻ em

3. Quá liều

Cả estradiol và dydrogesteron đều là các hoạt chất có độc tính thấp. Tuy nhiên, triệu chứng quá liều có thể gồm có: buồn nôn nôn, căng vú chóng mặt đau bụng buồn ngủ/mệt mỏi và ngừng kinh. Không chắc rằng điều trị triệu chứng quá liều là cần thiết. Thông tin bên trên cũng được áp dụng cho các trường hợp quá liều ở trẻ em.

4. Chống chỉ định

Ung thư vú đã có hoặc nghi ngờ. U ác tính phụ thuộc estrogen đã biết hoặc nghi ngờ. U phụ thuộc progestogen đã biết hoặc nghi ngờ chảy máu bộ phận sinh dục chưa chẩn đoán được. Tăng sản nội mạc tử cung chưa điều trị. Huyết khối tắc tĩnh mạch tự phát trước đây hoặc đang gặp. Rối loạn chảy máu đã biết. Huyết khối động mạch cấp tính hoặc gần đây bệnh gan cấp tính hoặc tiền sử bệnh gan chừng nào mà test chức năng gan chưa trở lại bình thường. Rối loạn sắc tố hiếm gặp "porphyria quá mẫn với thành phần thuốc.

Chống chỉ định dùng thuốc cho trường hợp ung thư vú đã có nghi ngờ

Chống chỉ định dùng thuốc cho trường hợp ung thư vú đã có nghi ngờ

5. Thận trọng

Bệnh nhân bị u xơ tử cung lạc nội mạc tử cung; tăng HA; rối loạn chức năng gan; đái tháo đường; sỏi mật; đau nửa đầu đau đầu nặng; lupus ban đỏ hệ thống; động kinh; hen; xơ cứng tai; rối loạn chức năng tim hay thận; tăng triglyceride máu; không dung nạp một số đường, đặc biệt lactose; có tiền sử tăng sản nội mạc tử cung; có yếu tố nguy cơ rối loạn huyết khối tắc mạch hoặc khối u phụ thuộc estrogen. Ngưng dùng ngay lập tức nếu: vàng da suy gan tăng HA đáng kể, khởi đầu mới đau đầu migraine mang thai Không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose; phụ nữ cho con bú: Không dùng.

6. Phản ứng phụ

Nấm Candida âm đạo trầm cảm căng thẳng Đau đầu. Migraine, chóng mặt. Đau bụng buồn nôn, nôn, đầy hơi. Phản ứng dị ứng da. Đau lưng. Đau/căng vú. Rối loạn kinh nguyệt Suy nhược, phù ngoại biên tăng cân

7. Tương tác

Thuốc chống động kinh, thuốc chống nhiễm trùng: Có thể làm suy giảm hiệu quả. Ritonavir, nelfinavir: Gây tăng tác dụng. Dược thảo chứa St. John’s Wort: Có thể gây chuyển hóa qua CYP450 3A4. Ảnh hưởng chuyển hóa: tacrolimus cyclosporine A fentanyl theophyllin.

8. Trình bày, đóng gói

Viên nén bao film: hộp 1 vỉ x 28 viên, hộp 3 vỉ x 28 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật