Loberin - Thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh về nhiễm trùng đường ruột

Loberin có tác dụng chữa ỉa chảy, đầy bụng, đau bụng, viêm ruột cấp và mãn tính, chữa lỵ trực trùng; phòng và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường ruột khác. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ về các thông tin về thuốc.

Các thông tin về thuốc Loberin

Thành phần:

Berberin clorid: 25 mg

Mộc hương: 170 mg

Ba chẽ: 100 mg

Tá dược vừa đủ: 1 viên

Tá dược gồm: Calci carbonat Talc tinh bột ngô lactose gelatine, PVPK30, magnesi stearat, DST, HPMC, Tartrazin, Titan dioxyd, PEG 6000.

Dạng bào chế: Viên nén bao film.

Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ.

Loberin là thuốc điều trị tiêu chảy hiệu quả

Loberin là thuốc điều trị tiêu chảy hiệu quả

Các đặc tính dược lực học: Có sự kết hợp giữa Berberin clorid, mộc hương, ba chẽ

+ Berberin clorid là dạng muối của berberin, một alcaloid có phổ tác dụng rộng với nhiều vi khuẩn như Streptococcus hemolyticus, Vibrio cholerae, Staphylococcus aureus, Shigella dysenteriae, Bacillus subtilis...

+ Mộc hương (Radix Saussureae lappae) là vị thuốc được dùng trong y học cổ truyền có tác dụng hành khí, chỉ thống, kiện tỳ, hòa vị, khai uất, giải độc, lợi tiểu. Dùng để chữa các bệnh về đường tiêu hóa như khí trệ, thượng vị trướng đau lỵ, ỉa chảy nôn mửa đầy bụng không tiêu, không muốn ăn.

+ Ba chẽ là lá của cây Ba chẽ (Desmodium cephalotes), đã được nhân dân ta dùng từ lâu đời để chữa kiết lỵ

Các đặc tính dược động học:

+ Berberin hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sau khi hấp thu phân bố nhanh vào tim thận gan Tuy nhiên, nồng độ trong máu khó duy trì.

+ Chưa có tài liệu nghiên cứu về dược động học của Ba chẽ và Mộc hương.

Theo kinh nghiệm cổ truyền dùng hai dược liệu trên theo đường uống có hiệu quả trong điều trị các bệnh đường ruột.

Chỉ định: Chữa ỉa chảy đầy bụng đau bụng viêm ruột cấp và mãn tính, chữa lỵ trực trùng. Phòng và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường ruột khác.

Chống chỉ định: Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc phụ nữ có thai.

Thận trọng: Người đại tiện táo kết không nên dùng.

Tác dụng không mong muốn: Ở liều điều trị chưa phát hiện tác dụng phụ nghiêm trọng nào của thuốc Tuy nhiên dùng dài ngày có thể bị táo bón

Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác: Chưa có tài liệu nghiên cứu kỹ về tương tác với các thuốc khác.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

+ Thời kỳ mang thai: Không dùng cho người mang thai vì thuốc gây co bóp tử cung

+ Thời kỳ cho con bú: Chưa có tài liệu nào ghi nhận về tác hại của thuốc khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Liều dùng và cách dùng:

+ Người lớn: Uống 2 viên/lần, ngày 3 lần.

+ Trẻ em: 1 - 4 viên/ngày, tùy theo độ tuổi.

Uống với nước đun sôi để nguội.

Quá liều và xử trí: Hiện tại chưa có tài liệu nào ghi nhận.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy viên thuốc bị phồng, bị biến màu hoặc có những dấu hiệu khác lạ và phải báo cho nhà sản xuất biết.

Bảo quản: Để nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ từ 15 độ C - 30 độ C.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS (tiêu chuẩn cơ sở).

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật