Mekozetel - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Thuốc Mekozetel được chỉ định trong các trường hợp nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gan... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin đầy đủ về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Mekozetel

1. Chỉ định

+ Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa giun kim giun móc giun mỏ, giun tóc giun lươn, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò sán lá gan

+ Trường hợp ấu trùng di trú ở da, bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não và các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được.

Thuốc Mekozetel điều trị nhiễm ký sinh trùng đường ruột

Thuốc Mekozetel điều trị nhiễm ký sinh trùng đường ruột

2. Đóng gói

Hộp 1 vỉ x 2 Viên bao phim.

3. Công thức

Albendazole ........................................................................ 200mg .

Tá dược vừa đủ............................................................... 1 viên.

(Tinh bột ngô lactose glucose monohydrate, Sodium lauryl sulfate, Sodium starch glycolate, Povidone, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Ethanol 96%, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropylmethylcellulose, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Titanium dioxide, Talc).

4. Tính chất

+ Albendazole - dẫn chất benzimidazole carbamate - có phổ chống giun sán rộng thuốc có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc

+ Cơ chế tác dụng do thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng qua đó ức chế sự trùng hợp các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng

5. Chống chỉ định

quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc

+ Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương

6. Tác dụng phụ

+ Thường gặp: sốt nhức đầu chóng mặt biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường đau bụng buồn nôn nôn rụng tóc (phục hồi được).

+ Ít gặp: phản ứng dị ứng giảm bạch cầu ban da, mày đay suy thận cấp

+ Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

+ Người bệnh có chức năng gan bất thường cần cân nhắc trước khi sử dụng Albendazole vì thuốc chuyển hóa ở gan và đã có một số trường hợp bị nhiễm độc gan.

+ Thận trọng khi sử dụng thuốc với người bị bệnh về máu.

+ Cần thông báo người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.

8. Thời kỳ mang thai - cho con bú

+ Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai

thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Chống chỉ định với phụ nữ mang thai

Chống chỉ định với phụ nữ mang thai

9. Tương tác

Khi dùng Albendazole phối hợp với:

+ Praziquantel, Dexamethasone: làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của Albendazole (Albendazole sulfoxide).

+ Cimetidine: làm tăng nồng độ Albendazole sulfoxide trong mật và trong dịch nang sán.

10. Quá liều và cách xử trí

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích
hợp như:

+ Điều trị triệu chứng: rửa dạ dày dùng than hoạt.

+ Các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

11. Cách dùng

- Nhiễm giun: uống 1 liều duy nhất trong ngày.Có thể điều trị lại sau 3 tuần.

+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 2 viên/lần.

+ Trẻ em dưới 2 tuổi: uống 1 viên/lần.

- Nhiễm sán: uống trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 2 viên/lần/ngày.

+ Trẻ em dưới 2 tuổi: uống 1 viên/lần/ngày.

- Ngừa nhiễm lại giun, mỗi 4 - 6 tháng uống 1 lần như trên.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật