Seretide Evohaler DC và một số thông tin cơ bản về sản phẩm

Seretide Evohaler DC được sử dụng để điều trị thường xuyên bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục bao gồm hen phế quản ở người lớn và trẻ em ≥ 4t. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Seretide Evohaler DC và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi liều xịt: salmeterol xinafoate tương đương 25 mcg salmeterol fluticasone propionate 50 mcg hoặc Salmeterol xinafoate tương đương 25 mcg salmeterol, fluticasone propionate 125 mcg hoặc Salmeterol xinafoate tương đương 25 mcg salmeterol, fluticasone propionate 250 mcg.

Seretide Evohaler DC

Seretide Evohaler DC 

2. Chỉ định/Công dụng

Điều trị thường xuyên bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục bao gồm hen phế quản ở người lớn và trẻ em ≥ 4t(bao gồm bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta2 tác dụng ngắn "khi cần' hoặc vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng hít hoặc đang được kiểm soát hiệu quả với liều duy trì corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta2 tác dụng kéo dài). Điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát ở bệnh nhân COPD và làm giảm tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Hen:

Người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12t.: 2 nhát xịt (25mcg salmeterol/50mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày Hoặc 2 nhát xịt (25mcg salmeterol/125mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày. Hoặc 2 nhát xịt (25mcg salmeterol/250mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày. Tối đa 500/50, 2 lần/ngày.

Trẻ ≥ 4t.: 2 nhát xịt (25mcg salmeterol/50mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày. Tối đa 100 mcg Fluticasone, 2 lần/ngày. COPD: Người lớn: 2 nhát xịt 25/125 microgram đến 25/250 microgram salmeterol/fluticasone propionate, 2 lần/ngày. Liều 50/500 microgram x 2 lần/ngày làm giảm tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân. Người cao tuổi hoặc suy gan/thận: Không cần chỉnh liều.

4. Quá Liều

Xem thông tin quá liều của Seretide Evohaler DC để xử trí khi sử dụng quá liều.

5. Cách dùng

Hít qua miệng. Dùng thường xuyên để đạt lợi ích tối ưu, ngay cả khi không có triệu chứng. Sử dụng dạng có hàm lượng fluticasone propionate phù hợp mức độ nặng của bệnh.

6. Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với thành phần thuốc.

7. Thận Trọng

Bệnh nhân lao phổi nhiễm độc giáp bệnh tim mạch trước đó, dễ có khả năng hạ kali huyết thanh, tiền sử đái tháo đường Trẻ < 4t.: chưa có dữ liệu về việc sử dụng phụ nữ có thai/cho con bú. Cân nhắc khi tăng liều corticosteroid. Không ngừng thuốc đột ngột. Khả năng xảy ra viêm phổi ở bệnh nhân COPD Kiểm tra thường xuyên chiều cao của trẻ khi điều trị kéo dài. Khi chuyển điều trị steroid uống sang dạng hít.

8. Phản ứng phụ

Run, cảm giác đánh trống ngực đau đầu

Loạn nhịp tim Kích ứng miệng hầu chuột rút

Khàn giọng/khản tiếng, tưa miệng & họng.

H/c Cushing, các dấu hiệu Cushing, ức chế thượng thận chậm tăng trưởng ở trẻ em & thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương đục thủy tinh thể glôcôm viêm phổi.

Chuột rút là tác dụng phụ của thuốc

Chuột rút là tác dụng phụ của thuốc

9. Tương tác

Tránh dùng đồng thời: Ritonavir, thuốc ức chế beta. Thận trọng kết hợp: Thuốc ức chế mạnh CYP3A4.

10. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

11. Phân loại MIMS

Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic & COPD Preparations]

12. Phân loại ATC

R03AK06 - salmeterol and fluticasone ; Belongs to the class of adrenergics in combination with corticosteroids or other drugs, excluding anticholinergics. Used in the treatment of obstructive airway diseases.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật