Thuốc nhỏ mũi trẻ em Elossy - Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc

Thuốc nhỏ mũi trẻ em Elossy có tác dụng điều trị ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, cảm cúm. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn cần lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc nhỏ mũi trẻ em Elossy

1. Trình bày

Hộp 1 lọ thuốc nhỏ mũi 5ml.

2. Công thức

Cho 1 lọ:

Xylometazolin hydroclorid: 2,5mg.

Tá dược: vừa đủ 5ml.

(Dinatri hydrophosphat, Kali dihydro-phosphat natri clorid Benzalkonium clorid, nước tinh khiết...).

Thuốc nhỏ mũi trẻ em Elossy điều trị ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang

Thuốc nhỏ mũi trẻ em Elossy điều trị ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang

3. Tác dụng

+ Xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolines, thuốc tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch, dẫn đến làm giảm lưu lượng máu và giảm xung huyết mũi tại vùng nhầy mũi và các vùng lân cận hầu họng.

+ Tác dụng xuất hiện nhanh trong vài phút sau khi nhỏ và kéo dài nhiều giờ. Thuốc dung nạp tốt và không gây tổn thương chức năng của biểu mô có lông ngay cả ở những bệnh nhân có màng nhày nhạy cảm.

4. Đặc tính dược động học

+ Xylometazolin hydroclorid được hấp thu nhanh, tác dụng sau 5-10 phút kể từ khi dùng và kéo dài đến khoảng 10 giờ. Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương rất thấp, chưa thể xác định bằng các phương pháp thông thường.

5. Chỉ định

ngạt mũi viêm mũi viêm xoang viêm mũi dị ứng cảm cúm

6. Cách dùng - Liều dùng

trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi: Dùng theo chỉ định của bác sỹ.

+ Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Ngày nhỏ 1 - 2 lần, mỗi lần nhỏ 1 - 2 giọt.

+ Thời gian sử dụng không quá 7 ngày.

7. Tương tác thuốc

Khi sử dụng thuốc các tác dụng toàn thân là không đáng kể. Tuy nhiên các tác dụng của thuốc có thể được tăng cường khi dùng cùng lúc với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng/4 vòng.

8. Quá liều và cách xử trí

+ Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn

+ Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.

9. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong trường hợp điều trị ở người lớn trong thời gian dài hoặc với liều cao hơn so với đề nghị không thể được loại trừ khỏi các triệu chứng của bệnh tim mạch Trong những trường hợp như vậy, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.

Tác dụng không mong muốn là thuốc có thể gây nên tăng huyết áp

Tác dụng không mong muốn là thuốc có thể gây nên tăng huyết áp

10. Tác dụng không mong muốn

+ Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazoline ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp tim đập nhanh loạn nhịp.

+ Thường gặp, ADR>1/100: Kích ứng tại chỗ.

+ Ít gặp,1/1000

+ Hiếm gặp, ADR<1/1000: buồn nôn đau đầu chóng mặt hồi hộp đánh trống ngực mạch chậm và loạn nhịp.

+ Hướng dẫn xử lý ADR: Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.

11. Chống chỉ định

+ Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus do nấm Viêm dây thần kinh viêm thính giác.

+ Không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.

12. Thận trọng

+ Thận trọng với người tăng huyết áp bệnh tim bệnh cường tuyến giáp

+ Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn.

+ Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ.

13. Sử dụng cho phụ nữ có thai

+ Không nên dùng cho phụ nữ có thai.

+ Thận trọng khi dùng với phụ nữ đang cho con bú.

14. Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Trong lọ kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

+ Để xa tầm tay trẻ em.

+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật