Thuốc pms-Rolivit và các thông tin về thuốc bạn cần chú ý

Thuốc pms-Rolivit có công dụng trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Trường hợp tăng nhu cầu tạo máu (mang thai/cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau mổ, hồi phục sau bệnh nặng). Dưới đây là các thông tin về thuốc mà bạn nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc pms-Rolivit

1. Thành phần:

Mỗi viên nang mềm chứa:

+ Sắt II fumarat 62,00mg

+ Acid Folic 0,75mg

vitamin b12 7,50mcg

Tá dược vừa đủ 1 viên nang mềm.

Thuốc pms-Rolivit điều trị thiếu máu do thiếu sắt

Thuốc pms-Rolivit điều trị thiếu máu do thiếu sắt

2. Thông tin chi tiết:

Sắt là thành phần của hemoglobin (66%), đảm bảo các chứng năng hô hấp: vận chuyển oxy từ phổi đến mô.

3. Dược động học:

+ Sắt được hấp thu chủ yếu tại tá tràng. Sắt được chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrine đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và trữ ở dạng ferritine. Sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để thành một thành phần của myoglobine. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô. Sắt được thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hóa (mật tế bào niêm mạc tróc), số còn lại qua da và nước tiểu.

+ Acid folic hấp thu chủ yếu ở đầu ruột non và phân bố ở các mô trong cơ thể. Acid folic được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy Mỗi ngày khoảng 4 - 5 microgam đào thải qua nước tiểu Acid folic đi qua nhau thai và có ở trong sữa mẹ

vitamin B12 được hấp thu ở hồi tràng nhờ HCl tách vitamin B12 khỏi thức ăn rồi gắn với yếu tố nội là một glycoprotein có trong thành đáy dạ dày để được vận chuyển qua thành ruột. Vào máu vitamin B12 gắn với transcobalamin II rồi được tích trữ ở gan. Thời gian bán hủy của Vitamin B12 ở gan khoảng 400 ngày. Khoảng 3 microgam Vitamin B12 thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 - 60 % là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.

+ Acid folic thuộc vitamin nhóm B đóng vai trò là Coenzym trong quá trình tổng hợp acid nucleic, purin Methionin để tạo hồng cầu.

+ Vitamin B12 có tác dụng kích thích tạo máu, tác động lên sự tăng trưởng, tác động hướng thần kinh.

vitamin B12 phối hợp với Acid folic đóng vai trò quan trọng trong sự tổng hợp ADN, đặc biệt là trong hệ thống tạo máu. Giúp sự sinh sản, tăng trưởng của các tế bào tạo máu. Thiếu chúng dẫn đến thiếu máu trầm trọng loại hồng cầu to.

+ pms-Rolivit chứa 3 thành phần trên có tác dụng tham gia quá trình tạo hồng cầu.

4. Chỉ định:

thiếu máu do thiếu sắt

+ Trường hợp tăng nhu cầu tạo máu (mang thai/cho con bú, thiếu dinh dưỡng sau mổ, hồi phục sau bệnh nặng).

5. Liều dùng - Cách dùng:

- Liều dùng: 1 viên x 2 lần/ngày

- Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no.

6. Chống chỉ định:

+ Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

+ U ác tính.

Tránh uống thuốc cùng với trà (chứa tanin)

Tránh uống thuốc cùng với trà (chứa tanin)

7. Thận trọng:

+ Người có thể bị khối u phụ thuộc folat

+ Tránh uống cùng lúc với trà (chứa tanin)

8. Phản ứng phụ:

Thường nhẹ: buồn nôn nôn, khó chịu đường tiêu hóa.

9. Tương tác thuốc:

Khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc: phenobarbital phenytoin, primidon chloramphenicol tetracyclin, phenicillamin, cotrimoxazol thuốc kháng acid, kẽm, sulphasalazin thuốc tránh thai uống thuốc chống co giật

10. Trình bày:

+ Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật