Ferlatum - Thuốc điều trị thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt

Ferlatum là thuốc có công dụng trong điều trị tình trạng thiếu hụt sắt và thiếu máu do thiếu sắt. Thiếu sắt thứ phát trong các trường hợp mất máu mạn tính, phụ nữ mang thai và cho con bú. Dưới đây là những thông tin về thuốc mà bạn đọc cần chú ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Ferlatum

+ Nhà sản xuất: Italfarmaco.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Nhà tiếp thị: Lifepharma.

+ Thành phần: Mỗi lọ: Sắt protein succinylate 800mg (tương đương 40mg Fe3+).

Thuốc Ferlatum điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt

Thuốc Ferlatum điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt

1. Chỉ định, công dụng

Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt và thiếu máu do thiếu sắt

thiếu sắt thứ phát: trong các trường hợp mất máu mạn tính phụ nữ mang thai và cho con bú.

2. Liều lượng, cách dùng

- Cách dùng: Uống nguyên lọ hoặc pha loãng với một lượng nước lọc vừa phải. Tốt nhất uống trước bữa ăn.

- Liều lượng:

+ Người lớn: 1 - 2 lọ/ngày.

+ Trẻ em: 1.5mL/kg/ngày. Hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Tối đa 80mg sắt/ngày (người lớn), 4mg sắt/kg/ngày (trẻ em). Điều trị liên tục cho đến khi trữ lượng sắt trong cơ thể trở lại mức bình thường (thường 2 - 3 tháng).

3. Quá liều

Uống liều cao những muối có chứa sắt có thể xảy ra những phản ứng như đau thượng vị buồn nôn nôn tiêu chảy thổ huyết, thường kết hợp với buồn ngủ, xanh xao, xanh tím, sốc, thậm chí có thể hôn mê

Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, tiếp đó, nếu cần thiết, thì phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời kết hợp những liệu pháp hỗ trợ thích hợp khác. Ngoài ra nếu cần thiết thì sử dụng các tác nhân có khả năng tạo phức chelat với sắt như desferrioxamine.

4. Chống chỉ định

quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc

+ Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt.

+ Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).

+ Bệnh nhân bị viêm tụyxơ gan thứ phát do nhiễm sắc tố sắt.

5. Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không có cảnh báo đặc biệt nào đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên thực tế Ferlatum được chỉ định điều trị tình trạng thiếu sắt có thể xảy ra đối với những trường hợp này.

6. Thận trọng

Bệnh nhân không dung nạp protein dạng sữa (có thể có phản ứng dị ứng thuốc). Thời gian điều trị không nên quá 6 tháng trừ trường hợp chảy máu kéo dài rong kinh và có thai thuốc chứa sorbitol: không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền, paraben: có thể gây phản ứng dị ứng chậm phát.

7. Phản ứng phụ

Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy táo bón buồn nônđau thượng vị rất hiếm xảy ra, hay xảy ra hơn ở liều cao nhất. Những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi giảm liều và ngưng điều trị. Có thể gây đổi màu phân thành đen hoặc xám đậm.

Rối loạn tiêu hóa là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Rối loạn tiêu hóa là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

8. Tương tác

Dùng cách 2 giờ với tetracycline, biphosphonate, quinolone, penicillamine, thyroxine, levodopa, carbidopa và alpha-methyldopa: sắt có thể làm rối loạn hấp thu và ảnh hưởng sinh khả dụng các thuốc này, với phức hợp chứa sắt (như các phosphate, phylate và oxalate) có trong rau sữa, cafe và trà: có khả năng ức chế sự hấp thu sắt. Khi dùng đồng thời 200mg acid ascorbic: sự hấp thu sắt có thể tăng, thuốc kháng acid: sự hấp thu sắt có thể giảm, chlopheniramin: có thể làm chậm sự đáp ứng của liệu pháp điều trị dùng sắt.

9. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Dung dịch uống: lọ 15mL, hộp 10 lọ.

+ Bảo quản: Trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật