Thuốc xịt mũi Xylogen - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Thuốc xịt mũi Xylogen có tác dụng điều trị các trường hợp như: Ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi họng, cảm cúm. Dưới đây là những thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc xịt mũi Xylogen

1. Thành phần

Xylometazoline hydroclorid ...................................15mg.

Tá dược ...................................................vừa đủ 15ml.

(Borneol, Camphor, Menthol, Dinatri hydrophosphat, Kali dihydro-phosphat natri clorid Benzalkonium clorid, nước tinh khiết...).

+ Dạng bào chế: Dung dịch.

+ Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 15ml.

Thuốc xịt mũi Xylogen điều trị ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang

Thuốc xịt mũi Xylogen điều trị ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang

2. Các đặc tính dược lực

Xylometazoline hydroclorid thuộc nhóm các aryl alkyl imidazoline, có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Thuốc tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm xung huyết mũi.

3. Các đặc tính dược động học

Xylometazoline hydroclorid được hấp thu nhanh, tác dụng xuất hiện sau khi xịt 5 - 10 phút và kéo dài đến khoảng 1 giờ. Tuy nhiên nồng độ trong huyết tương rất thấp, chưa thể xác định được bằng các phương pháp phân tích thông thường.

4. Chỉ định

Ngạt mũi viêm mũi viêm xoang viêm mũi họng cảm cúm

5. Chống chỉ định

+ Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc;

+ Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus do nấm Viêm dây thần kinh viêm thính giác;

+ Người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.

6. Tương tác thuốc

+ Khi sử dụng thuốc các tác dụng toàn thân là không đáng kể. Tuy nhiên các tác dụng của thuốc có thể được tăng cường khi dùng cùng lúc với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng/4 vòng.

7. Quá liều và xử trí

+ Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn.

Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.

8. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

+ Trong trường hợp điều trị ở người lớn trong thời gian dài hoặc với liều cao hơn so với đề nghị không thể được loại trừ khỏi các triệu chứng của bệnh tim mạch Trong những trường hợp như vậy, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.

9. Thận trọng

thận trọng với người tăng huyết áp bệnh tim bệnh cường tuyến giáp

+ Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn.

+ Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ.

10. Liều lượng và cách dùng

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:

Mỗi ngày xịt thuốc vào mũi 2 - 3 lần, cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều, hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi.

11. Tác dụng không mong muốn

+ Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ Xylometazoline ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp tim đập nhanh loạn nhịp.

+ Thường gặp, ADR > 1/100: Kích ứng tại chỗ.

+ Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên dài ngày.

+ Hiếm gặp, ADR < 1.1000: buồn nôn đau đầu chóng mặt hồi hộp đánh trống ngực mạch chậm và loạn nhịp.

+ Hướng dẫn cách xử trí ADR: với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng do hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.

Tim đập nhanh là một trong tác dụng phụ khi dùng thuốc

Tim đập nhanh là một trong tác dụng phụ khi dùng thuốc

12. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ có thai, thận trọng khi dùng với phụ nữ đang cho con bú.

Ghi chú: "Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".

13. Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn

+ Hạn dùng: 24 tháng, nếu thấy thuốc bị biến màu hoặc thấy hiện tượng khác lạ thì phải báo cho nhà sản xuất biết. Không dùng thuốc quá 15 ngày sau khi mở nắp lần đầu.

+ Bảo quản: Trong lọ kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.

+ Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.

+ Để xa tầm tay trẻ em.

+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật