Artemether - Plus và các thông tin cơ bản về thuốc bạn cần chú ý

Artemether - Plus là thuốc được chỉ định điều trị hầu hết các thể sốt rét cho trẻ em, kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc sốt rét khác. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định trong điều trị khẩn cấp. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cơ bản về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản về thuốc Artemether - Plus

1. Chỉ định

Artemether - Plus được chỉ định điều trị hầu hết các thể sốt rét cho trẻ em kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc sốt rét khác.

+ Artemether - Plus còn được chỉ định trong điều trị khẩn cấp.

Artemether - Plus là thuốc điều trị các thể sốt rét ở trẻ em

Artemether - Plus là thuốc điều trị các thể sốt rét ở trẻ em

2. Đóng gói

Chai 24 g. Hộp 1 chai.

3. Công thức

Artemether 180mg.

Lumefantrine 1080mg.

Tá dược vừa đủ 24g.

(Lactose, Povidone, Aspartam, Colloidal silicon dioxide, Đường RE, Bột hương dứa, Bột hương chuối).

4. Tính chất

Bột pha hỗn dịch uống Artemether - Plus là sự kết hợp của hai loại thuốc chống sốt rét trong công thức là Artemether với Lumefantrine. Thuốc được dùng trong điều trị hầu hết các thể sốt rét, kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc sốt rét khác.

5. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với một trong các thành phần của Artemether - Plus.

+ Bệnh nhân sốt rét nặng.

+ Bệnh nhân có tiền sử về bệnh tim mạch như loạn nhịp tim hoặc bệnh tim nặng.

+ Bệnh nhân bị rối loạn chất điện giải (trường hợp thiểu Kalium và Magnesium).

+ Bệnh nhân đang dùng thuốc được chuyển hóa bởi enzym cytochrom CYP2D6 (ví dụ Flecainide, Metoprolol, Imipramine, Amitriptyline, Clomipramine).

+ Bệnh nhân đang dùng thuốc có tác dụng kéo dài khoảng cách thời gian QTc như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III thuốc làm dịu thần kinh thuốc chống suy nhược, một số kháng sinh (như macrolid, fluroquinolone, imidazole), các thuốc kháng nấm thuộc nhóm triazol, các kháng histamin không gây buồn ngủ (như Terfenadine, Astemizole), cisapride.

6. Tác dụng phụ

nhức đầu chóng mặt mệt mỏi rối loạn giấc ngủ tim đập nhanh đau cơ đau khớp xương

+ Phản ứng trên đường tiêu hóa: buồn nôn nôn tiêu chảy đau bụng cảm giác chán ăn

+ Phản ứng dị ứng: ngứa da đỏ da...

Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nhức đầu là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Nhức đầu là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

7. Thận trọng

+ Không dùng thuốc để uống ngừa sốt rét, không trị sốt rét thể não.

+ Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

8. Tương tác

+ Tránh dùng phối hợp với các chất có tác dụng antioxidant như vitamin E vitamin C, Glutathion... vì sẽ làm giảm tác dụng chống sốt rét của thuốc.

+ Artemether làm tăng hoạt tính các thuốc trị sốt rét khác.

+ Nước quả bưởi có thể làm chậm sự chuyển hóa của vài thuốc sốt rét Do đó không nên uống nước quả bưởi trong khi điều trị bằng thuốc sốt rét.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những thuốc đang sử dụng.

9. Cách dùng

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.

* Thêm nước uống đến vạch 60ml, lắc mạnh trước khi dùng.

* uống thuốc trong bữa ăn.

* Liều cho trẻ em: tùy theo trọng lượng cơ thể

Liều dùng thuốc cho trẻ em tùy theo trọng lượng cơ thể

Liều dùng thuốc cho trẻ em tùy theo trọng lượng cơ thể

10. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn dùng.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật