Atropine (thuốc nhỏ mắt) và một số thông tin thuốc cơ bản nên biết

Không tiếp xúc với thuốc trừ sâu trong khi sử dụng Atropine. Thuốc có thể gây ra các phản ứng quá mẫn, đe dọa đến tính mạng.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị giãn đồng tử mắt mất khả năng điều tiết.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị nhược cơ glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm).

Trẻ em: Khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Trẻ em trên 6 tuổi: 1 giọt x 1-2 lần/ ngày.

Người lớn: 1 giọt x 1-5 lần/ ngày (1 giọt chứa khoảng 0,3mg atropin sulfat).

Atropine (thuốc nhỏ mắt) và một số thông tin thuốc cơ bản nên biết

Atropine (thuốc nhỏ mắt) và một số thông tin thuốc cơ bản nên biết

TÁC DỤNG PHỤ

Kích ứng và đỏ Mắt sưng mí mắt, nhạy cảm với ánh sáng khô miệng da đỏ hoặc khô, mờ mắt, cảm sốt, cáu gắt, mạch nhanh, nhịp tim không đều rối loạn tâm thần tiểu khó. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

LƯU Ý

Trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Atropine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Atropine, belladonna hoặc bất kỳ loại thuốc khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh tăng nhãn áp Tầm nhìn của bạn có thể bị mờ đi quá trình điều trị với Atropine. Tránh dụi mắt. Không lái xe hay vận hành máy móc nếu bạn không thể nhìn rõ.

Phụ nữ có thai: Atropin đi qua nhau thai nhưng chưa xác định được nguy cơ độc đối với phôi và thai nhi Cần thận trọng các tháng cuối của thai kỳ vì có thể có tác dụng không mong muốn đối với thai nhi

Bà mẹ cho con bú: trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với thuốc kháng acetylcholin, tránh dùng kéo dài trong thời kỳ cho con bú vì trẻ nhỏ thường rất nhạy cảm với thuốc kháng acetyl cholin.

BẢO QUẢN

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

TƯƠNG TÁC

Rượu: Dùng đồng thời rượu với Atropine làm giảm khả năng tập trung chú ý.

Các thuốc kháng acetyl cholin khác: Tăng cường tác dụng kháng acetyl cholin ở cả ngoại vi và trung ương.

Thuốc kháng histamin butyrophenon, phenothiazin thuốc chống trầm cảm ba vòng: Dùng đồng thời Atropine với các thuốc trên làm tăng cường tác dụng của Atropine.

DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ

Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm. Với liều điều trị, atropin có tác dụng yếu lên thụ thể nicotin.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Atropin được hấp thu nhanh qua niêm mạc ở mắt. Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu - não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 - 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ trẻ em và người cao tuổi. Một phần atropin chuyển hóa ở gan thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả dạng chuyển hóa.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật