Augmentin SR và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Augmentin SR điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp do vi khuẩn... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Augmentin SR và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi viên: amoxicillin 1000 mg (562 5 mg dưới dạng amoxicillin trihydrate và 437 5 mg dưới dạng amoxicillin Na) clavulanic acid 62 5 mg.

Augmentin SR và một số thông tin cơ bản

Augmentin SR và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng đợt cấp viêm phế quản mạn viêm xoang cấp do vi khuẩn bao gồm cả những vi khuẩn S. pneumoniae đề kháng penicillin - PRSP & các chủng H. influenzae và M. catarrhalis sinh men β-lactam, Streptococcus pyogenes.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn ≥ 16t.: viêm phổi mắc phải cộng đồng: 2 viên x 2 lần/ngày x 7-10 ngàyđợt cấp viêm phế quản mạn: 2 viên x 2 lần/ngày x 7 ngày viêm xoang nhiễm khuẩn cấp: 2 viên x 2 lần/ngày x 10 ngày.

4. Cách dùng

Uống vào đầu bữa ăn. Viên AUGMENTIN SR có đường bẻ thuốc cho phép bẻ đôi viên thuốc để dễ nuốt nhưng cả hai nửa phải được uống cùng lúc.

5. Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với beta-lactam. Tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan liên quan Augmentin.

6. Thận Trọng

Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin cephalosporin hoặc dị nguyên khác; có bằng chứng rối loạn chức năng gan tiền sử dị ứng thuốc Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân có CrCl < 30mL/phút. Không nên dùng khi nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn thai kỳ đặc biệt 3 tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết.

7. Phản ứng phụ

Nhiễm nấm candida sinh dục, trên da và niêm mạc tiêu chảy buồn nôn đau bụng

Đau bụng là phản ứng phụ của thuốc

Đau bụng là phản ứng phụ của thuốc

8. Tương tác

Probenecid Allopurinol thuốc tránh thai kết hợp đường uống. Thận trọng dùng đồng thời thuốc chống đông máu

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

10. Phân loại MIMS

Penicillin [Penicillins]

11. Phân loại ATC

J01CR02 - amoxicillin and enzyme inhibitor ; Belongs to the class of penicillin combinations, including beta-lactamase inhibitors. Used in the systemic treatment of infections.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật