Glutaone 300 và một số thông tin cơ bản về thuốc bạn nên chú ý
Glutaone 300 và một số thông tin cơ bản
1. Thành phần
Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm chứa:
Glutathion ................................300 mg
Mỗi ống dung môi chứa:
Nước cất pha tiêm 5 ml
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 1 ống dung môi 5 ml.
Glutaone 300 có tác dụng hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện hiệu quả
2. Chỉ định
Áp dụng lâm sàng: Glutaone 300 được sử dụng để hỗ trợ trong các bệnh do thiếu hụt Glutathion:
- Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư bao gồm cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5-fluorouracil, carboplatin.
- Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân.
- Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu xơ gan viêm gan do vi rút B, C, D và gan nhiễm mỡ: giúp cải thiện thể trạng của bệnh nhân và các chỉ số sinh hóa như bilirubin, GOT, GPT cũng như giảm MDA và tổn thương tế bào gan rõ rệt.
- Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:
+ Cải thiện các thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở các bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới.
+ Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch vành như acetylcholin nitroglycerin ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành
+ Cải thiện tình trạng thiếu máu ở các bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn.
- Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện.
- Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Giúp làm tăng nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân này.
- Hỗ trợ điều trị viêm tụy cấp: Glutathion có thể có hiệu quả trong việc bảo tồn các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.
- Hỗ trợ điều trị vô sinh ở nam giới.
3. Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng: Dung dịch Glutathion rất dễ bị oxy hoá, nên tiêm thuốc ngay sau khi hoà tan vào dung môi hoặc bảo quản lạnh nhưng thời gian bảo quản không quá 24 giờ.
4. Liều dùng - Cách dùng
- Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch:
1.1. Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hoá chất điều trị ung thư:
+ Tiêm truyền tĩnh mạch chậm glutathion ngay trước khi tiến hành xạ trị 15 phút: Liều dùng 1200 mg.
+ Tiêm truyền tĩnh mạch chậm glutathion trong 15 phút trước phác đồ hóa trị liệu của các hóa chất (cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin 5 - fluorouracil carboplatin): Liều dùng 1500 mg - 2400 mg. Lặp lại liều 900 mg - 1200 mg sau ngày thứ 2 và thứ 5 của đợt điều trị. Có thể lặp lại hàng tuần liều 1200 mg.
1.2. Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thuỷ ngân: Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3 - dimercaptopropan - 1- sulfonat và meso - 1,3 - dimercaptosuccinic acid với tiêm truyền glutathion và vitamin C liều cao làm giảm nồng độ thủy ngân trong máu. Liều dùng trong đợp cấp 1200 - 1800 mg/ ngày. Liều duy trì 600 mg/ngày cho đến khi hồi phục.
1.3. Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu xơ gan viêm gan do vi rút B,C,D và gan nhiễm mỡ:
+ Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu: Liều dùng 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
+ Hỗ trợ điều trị xơ gan viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ: 600 mg - 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.
Liều dùng và cách dùng thuốc trong điều trị gan nhiễm mỡ
1.4. Hỗ trợ điều trị trong các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:
- Rối loạn mạch ngoại vi: 600 mg/lần, 2 lần/ngày, truyền tĩnh mạch.
- Bệnh mạch vành: truyền tĩnh mạch 1200 mg - 3000 mg hoặc truyền trực tiếp vào động mạch vành trái 300mg (50 mg - 2 mL/phút).
- Bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền glutathion 1200 mg/ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm liều erythropoietin đến 50%.
1.5. Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Truyền tĩnh mạch chậm 600 mg glutathion ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều trên sau mỗi 6 giờ trong khoảng 14 ngày hoặc hơn.
1.6. Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2 - 3 lần, mỗi lần 0,6 g.
1.7. Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
2. Dùng theo đường tiêm bắp: Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: 600 mg -1200 mg/ngày, tiêm bắp liên tục trong 2 tháng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi không quá 30˚C, tránh ánh sáng.
- Phát hiện thêm tác dụng ngỡ ngàng từ thuốc Viagra (Thứ Hai, 09:11:02 27/07/2020)
- Mùa hè trẻ dễ mắc các bệnh lý hô hấp, có nên dùng thuốc... (Thứ Ba, 09:33:02 07/07/2020)
- Những ảnh hưởng tiêu cực của Aspirin tới cơ thể nên chú ý (Thứ năm, 14:50:06 28/02/2019)
- Những cách dùng viên aspirin - pH8 chưa đúng nên sửa ngay (Thứ năm, 13:00:09 28/02/2019)
- Mối nguy khi cha mẹ làm bác sĩ cho con nhiều người bỏ qua (Thứ Hai, 13:37:02 25/02/2019)
- Nên dùng ampicillin ở dạng phối hợp đúng hay không? (Thứ tư, 16:25:08 20/02/2019)
- Aspirin có tác dụng như thế nào với cơ thể con người? (Thứ Hai, 14:15:04 18/02/2019)
- Ghi nhớ đặc biệt khi dùng clopidogrel tránh nguy hại cơ thể (Thứ Hai, 09:40:01 18/02/2019)
- Cảnh báo: Khi dùng aceclofenac cần biết những điều này! (Thứ bảy, 16:55:07 16/02/2019)
- Ðiều cần biết khi dùng calcitonin tránh nguy hại cơ thể (Thứ bảy, 16:30:00 16/02/2019)
-
Đồ Chơi Pop it bóp bóp Bấm Nút Bóp Bóng - Pop It
Thứ tư, 20:15:04 15/02/2023
-
Đồ chơi bộ hộp sét 6 món ô tô máy bay chạy cót xịn xò
Thứ Hai, 18:18:06 13/02/2023
-
Máy gắp thú bông cho bé cỡ lớn BBT GLOBAL
Chủ nhật, 15:54:02 12/02/2023