Januvia và một số thông tin cơ bản về sản phẩm bạn nên chú ý

Januvia được chỉ định để hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực điều trị đái tháo đường týp 2, có thể kết hợp metformin để đạt hiệu quả điều trị tốt hơn. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Januvia và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Sitagliptin.

Januvia và một số thông tin cơ bản

Januvia và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực điều trị đái tháo đường týp 2 có thể kết hợp metformin để đạt hiệu quả điều trị tốt hơnCó thể kết hợp metformin/sulfamid/chất chủ vận PPARy (hoặc kết hợp metformin & sulfamid hay metformin & chất chủ vận PPARy) khi đơn trị các thuốc này (hoặc hai thuốc này) cùng chế độ ăn kiêng & vận động thể lực không kiểm soát được đường huyết thích đángCó thể kết hợp insulin (cùng/không cùng metformin).

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

1 viên 100 mg x 1 lần/ngày. Chỉnh liều sulfamid thấp hơn khi dùng chung với Januvia suy thận nhẹ (ClCr ≥ 50 mL/phút) không cần chỉnh liều suy thận trung bình (ClCr ≥ 30 đến < 50 mL/phút) 50 mg ngày 1 lần suy thận nặng (ClCr ≤ 30 mL/phút) 25 mg ngày 1 lần, giai đoạn cuối cần thẩm phân máu/phúc mạc 25 mg x 1 lần/ngày.

4. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Dùng bụng đói/no.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

6. Thận Trọng

Đái tháo đường týp 1, nhiễm acid ceton ở bệnh nhân đái tháo đường phụ nữ có thai/cho con bú: không dùng. Trẻ < 18t.: chưa xác lập tính an toàn & hiệu lực. Nếu nghi ngờ có phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ phù mạch bệnh lý tróc da kể cả h/c Stevens-Johnson): ngưng dùng, đánh giá các nguyên nhân tiềm năng khác và bắt đầu trị liệu thay thế.

7. Phản ứng phụ

Đau bụng buồn nôn nôn tiêu chảy Khi dùng chung thuốc trị đái tháo đường khác: nhức đầu khó tiêu đầy hơi buồn nôn, hạ đường huyết tiêu chảy nôn nhiễm trùng đường hô hấp trên ho viêm da do nấm phù ngoại biên.

Buồn nôn là phản ứng phụ của thuốc

Buồn nôn là phản ứng phụ của thuốc

8. Tương tác

Thận trọng: digoxin.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

10. Phân loại MIMS

Thuốc trị đái tháo đường [Antidiabetic Agents]

11. Phân loại ATC

A10BH01 - sitagliptin ; Belongs to the class of dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4) inhibitors. Used in the treatment of diabetes.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật