Mycogynax - Thuốc điều trị viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau

Mycogynax là thuốc được chỉ định trong điều trị viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ thông thường. Viêm âm đạo do Trichomonas, Gardnerella vaginalis. Viêm âm đạo do nhiễm nấm đặc biệt là nấm Candida albicans... Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản về thuốc Mycogynax

1. Chỉ định

viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ thông thường.

viêm âm đạo do Trichomonas, Gardnerella vaginalis.

viêm âm đạo do nhiễm nấm đặc biệt là nấm candida albicans.

viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp: nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men

Phòng ngừa 5 ngày trước và sau thủ thuật phụ khoa.

Mycogynax - Thuốc điều trị viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau

Mycogynax - Thuốc điều trị viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau

2. Đóng gói

Hộp 1 vỉ x 12 Viên nén.

3. Công thức

metronidazole 200mg.

chloramphenicol 80mg.

dexamethasone acetate..................................................................... 0 5mg

Nystatin 100.000 IU

+ Tá dược vừa đủ.................................................................................... 1 viên.

(Menthol lactose Povidone tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Sodium lauryl sulfate, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Ethanol 96%)

4. Dược lực học

+ Mycogynax có thành phần phối hợp nhiều hoạt chất. Do đó, có tác dụng điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau: nhiễm khuẩn nhiễm ký sinh trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng một lúc.

- thuốc được phối hợp:

+ Metronidazole: dẫn chất của nitro - imidazole có tác dụng diệt Trichomonas, Gardnerella vaginalis và vi khuẩn kỵ khí.

+ Chloramphenicol: kháng sinh có tác dụng trên nhiều mầm bệnh ở âm đạo.

dexamethasone acetate: kháng viêm corticosteroid.

+ Nystatin: kháng nấm

5. Dược động học

+ Một lượng nhỏ các hoạt chất trong Mycogynax được hấp thu qua niêm mạc và có thể gây tác dụng toàn thân, phần lớn thải trừ tại chỗ.

6. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

7. Tác dụng phụ

thuốc có thể gây dị ứng

+ Rất hiếm khi có cảm giác kim châm hoặc kích ứng tại chỗ trong vài ngày đầu điều trị.

+ Tác dụng toàn thân: giống như tất cả các thuốc điều trị tại chỗ, một lượng nhỏ các thành phần trong thuốc có thể hấp thu qua niêm mạc.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

8. Thận trọng

+ Ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm nào.

+ Thận trọng khi sử dụng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

9. Tương tác

+ Các thuốc điều trị tại chỗ ở âm đạo có thể làm mất tác dụng của các phương pháp tránh thai bằng tác nhân diệt tinh trùng tại chỗ.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

10. Quá liều

+ Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

11. Cách dùng

+ Đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo. Trước khi đặt thuốc nên nhúng toàn bộ viên thuốc vào trong nước khoảng 20 - 30 giây. Sau khi đặt thuốc, bệnh nhân nên ở tư thế nằm khoảng 15 phút.

+ Đặt 1 viên/ngày, trong 10 ngày liên tiếp.

+ Nên sử dụng vào buổi tối, trước khi đi ngủ. Có thể kết hợp với điều trị bằng đường uống nếu cần thiết.

Lưu ý:

· Có thể tiếp tục điều trị nếu có kinh.

·Nên tắm rửa bằng xà phòng trung tính hay kiềm. Nên dùng quần lót bằng vải coton.

·Tránh thụt rửa âm đạo.

·Tránh đặt nút gạc vào âm đạo khi có kinh.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật