Poncityl 500 (viên bao phim) - Công dụng, liều dùng, thông tin cơ bản
Công dụng, liều dùng, thông tin cơ bản của thuốc Poncityl 500
1. Chỉ định
Giảm triệu chứng các trường hợp: nhức đầu đau nửa đầu đau cơ đau do chấn thương đau sau khi sinh đau hậu phẫu đau răng đau và sốt trong bất kỳ trường hợp viêm nào đau bụng kinh và rong kinh
Poncityl 500 là thuốc giảm triệu chứng trong trường hợp nhức đầu, đau nửa đầu
2. Đóng gói
Chai 100 Viên bao phim.
3. Công thức
+ Acid mefenamic.................................... 500mg.
+ Tá dược vừa đủ....................................... 1 viên.
(Microcrystalline cellulose lactose Povidone, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Crospovidone, Ethanol 96%, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, màu tartrazine, màu oxide sắt đỏ, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000).
4. Tính chất
+ Acid mefenamic, dẫn xuất của acid anthranilic, là thuốc kháng viêm không steroid.
+ Acid mefenamic ức chế sự tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế men cyclooxygenase.
5. Chống chỉ định
+ Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, các thuốc kháng viêm không steroid khác.
+ Bệnh nhân suy thận suy gan loét dạ dày tá tràng tiến triển.
6. Tác dụng phụ
Buồn nôn nôn mửa tiêu chảy đau bụng khó tiêu nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt...
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Thận trọng
+ Người lớn tuổi.
+ Người lái xe hoặc vận hành máy do thuốc có thể gây chóng mặt buồn ngủ.
8. Thời kỳ mang thai - cho con bú
- phụ nữ mang thai:
+ Chỉ dùng trong 6 tháng đầu khi thật cần thiết.
+ Chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ
- Không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc
9. Tương tác
Không nên phối hợp acid mefenamic với:
thuốc chống đông dạng uống heparin dạng tiêm: làm tăng nguy cơ xuất huyết
+ Các thuốc kháng viêm không steroid khác, salicylate liều cao: làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa
+ Lithium: làm tăng lithium huyết có thể dẫn đến các giá trị gây độc.
+ Methotrexate: làm tăng độc tính của Methotrexate.
Buồn nôn là một tác dụng phụ khi dùng thuốc
10. Quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
11. Cách dùng
Nên uống trong bữa ăn, mỗi đợt điều trị không nên quá 7 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1viên/lần, ngày 3 lần.
12. Hạn dùng và bảo quản
+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng.
+ Tiêu chuẩn: TCCS.
- Phát hiện thêm tác dụng ngỡ ngàng từ thuốc Viagra (Thứ Hai, 09:11:00 27/07/2020)
- Mùa hè trẻ dễ mắc các bệnh lý hô hấp, có nên dùng thuốc... (Thứ Ba, 09:33:01 07/07/2020)
- Những ảnh hưởng tiêu cực của Aspirin tới cơ thể nên chú ý (Thứ năm, 14:50:06 28/02/2019)
- Những cách dùng viên aspirin - pH8 chưa đúng nên sửa ngay (Thứ năm, 13:00:08 28/02/2019)
- Mối nguy khi cha mẹ làm bác sĩ cho con nhiều người bỏ qua (Thứ Hai, 13:37:08 25/02/2019)
- Nên dùng ampicillin ở dạng phối hợp đúng hay không? (Thứ tư, 16:25:00 20/02/2019)
- Aspirin có tác dụng như thế nào với cơ thể con người? (Thứ Hai, 14:15:03 18/02/2019)
- Ghi nhớ đặc biệt khi dùng clopidogrel tránh nguy hại cơ thể (Thứ Hai, 09:40:00 18/02/2019)
- Cảnh báo: Khi dùng aceclofenac cần biết những điều này! (Thứ bảy, 16:55:04 16/02/2019)
- Ðiều cần biết khi dùng calcitonin tránh nguy hại cơ thể (Thứ bảy, 16:30:09 16/02/2019)
-
Đồ Chơi Pop it bóp bóp Bấm Nút Bóp Bóng - Pop It
Thứ tư, 20:15:07 15/02/2023
-
Đồ chơi bộ hộp sét 6 món ô tô máy bay chạy cót xịn xò
Thứ Hai, 18:18:05 13/02/2023
-
Máy gắp thú bông cho bé cỡ lớn BBT GLOBAL
Chủ nhật, 15:54:06 12/02/2023