Pracetam 800 - Các thông tin về thuốc và hướng dẫn sử dụng

Thuốc Pracetam 800 có tác dụng điều trị chóng mặt. Người cao tuổi bị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí nhớ do nhồi máu não nhiều ổ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc cho bạn đọc.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Pracetam 800

1. Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Piracetam 800mg

Tá dược vừa đủ 1.viên.

Thuốc Pracetam 800 điều trị chóng mặt, nghiện rượu mạnh

Thuốc Pracetam 800 điều trị chóng mặt, nghiện rượu mạnh

2. Chỉ định:

+ Điều trị chóng mặt.

Người cao tuổi bị suy giảm trí nhớ chóng mặt kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí nhớ do nhồi máu não nhiều ổ.

+ Điều trị nghiện rượu mạn tính.

thiếu máu hồng cầu liềm.

+ Điều trị hỗ trợ chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.

3. Liều lượng và cách dùng:

- Pracetam 800 được dùng bằng đường uống.

+ Tổng liều hằng ngày trong khoảng từ 30-160mg/kg/ngày tùy theo chỉ định dùng thuốc 2 lần/ngày, cũng có thể chia 3 hoặc 4 lần.

+ Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi, khoảng liều từ 1,2-2,4g/ngày, tùy theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Liều có thể cao đến 4,8g/ngày trong những tuần đầu điều trị.

thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày chia đều 4 lần.

+ Nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai nghiện đầu tiên. Sau đó điều trị duy trì: Uống 2,4g/ngày.

+ Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm chóng mặt hoặc không, liều khởi đầu có thể thay đổi từ 9-12g/ngày. Điều trị duy trì uống 2,4g/ngày, uống ít
nhất trong 3 tuần.

+ Trong chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não Piracetam được dùng với liều 7,2g/ngày, tăng thêm 4,8g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày đến liều tối đa 20g/ngày. Chia liều thành 2 hoặc 3 lần. Sau khi đã thiết lập được liều Piracetam tối ưu, nên giảm liều các thuốc dùng kèm. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.

+ Liều ở người suy thận: Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa tùy theo độ thanh thải creatinin (CC):

- CC từ 50-79ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần.

- CC từ 30-49ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia 2 lần.

- CC từ 20-29ml/phút: 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất.

- CC < 20ml/phút: Chống chỉ định.

4. Chống chỉ định:

quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidon khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.

suy thận nặng, biểu hiện bằng hệ số thanh thải của creatinin < 20ml/phút.

+ Bệnh nhân bị xuất huyết não chứng múa giật Huntington.

Chống chỉ định với bệnh nhân suy thận nặng

Chống chỉ định với bệnh nhân suy thận nặng

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai: Piracetam qua được nhau thai Không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai

Phụ nữ cho con bú: Piracetam được tiết qua sữa mẹ Do đó, không nên dùng piracetam trong thời gian cho con bú hoặc ngưng cho con bú khi đang điều trị với piracetam.

7. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Trong các nghiên cứu lâm sàng, ở liều 1,6-15g/ngày, chứng tăng động ngủ gà bồn chồn và trầm cảm được báo cáo thường xuyên hơn ở bệnh nhân dùng piracetam so với bệnh nhân dùng placebo. Chưa có kinh nghiệm về ảnh hưởng trên khả năng lái xe ở liều 15-20 g/ngày. Do đó bệnh nhân nên thận trọng khi có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng piracetam.

8. Tác dụng phụ:

- Thường gặp

+ Toàn thân: mệt mỏi

+ Tiêu hóa: buồn nôn nôn tiêu chảyđau bụng

+ Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động nhức đầu mất ngủ ngủ gà.

- Ít gặp

+ Toàn thân: Chóng mặt.

+ Thần kinh: Run, kích thích tình dục

9. Trình bày và hạn dùng:

+ Vỉ 10 viên. Hộp 6 vỉ.

+ Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.

+ Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật