Quinidine (thuốc uống) và một số thông tin thuốc cơ bản nên chú ý

Trước khi dùng thuốc này để điều trị nhịp tim bất thường, nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích của điều trị với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Thuốc này chỉ nên sử dụng ở những bệnh nhân được lựa chọn một cách cẩn thận vì có thể gây ra rối loạn nhịp tim mới nghiêm trọng (có thể gây tử vong).

CHỈ ĐỊNH

Điều trị loạn nhịp trên thất và loạn nhịp thất; duy trì nhịp xoang sau khi đánh sốc điện tim trong rung nhĩ

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với quinidine, hoặc những người đã phát triển ban xuất huyết giảm tiểu cầu trong quá trình điều trị trước với quinidine hoặc quinine.

Trong trường hợp không có máy tạo nhịp tim nhân tạo hoạt động, quinidine cũng chống chỉ định ở bất kỳ bệnh nhân có nhịp tim phụ thuộc vào máy tạo nhịp tim bao gồm cả bệnh nhân block nhĩ thất hoàn toàn.

Chống chỉ định ở những bệnh nhân nhược cơ

Quinidine (thuốc uống) và một số thông tin thuốc cơ bản nên chú ý

Quinidine (thuốc uống) và một số thông tin thuốc cơ bản nên chú ý

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Cách dùng

Trong 2 - 3 ngày đầu dùng thuốc phải làm điện tâm đồ hàng ngày (QT, QRS hoặc PR kéo dài) và sau đó cách 3 - 6 tháng kiểm tra điện tâm đồ một lần khi điều trị ngoại trú. Cần điều chỉnh liều khi thay đổi dạng thuốc. Muối sulfat chứa 83% quinidine, dạng gluconat chứa 62%. Nồng độ điều trị và gây độc của thuốc trong huyết tương gần bằng nhau. Nồng độ điều trị: 2 - 6 mg/lít (6 - 18 micromol/lít). Độc tính: > 6 mg/lít.

Liều dùng

Liều test đầu tiên 200mg để phát hiện mẫn cảm với quinidine.

Người lớn 200 - 400mg, cách nhau 6 - 8 giờ mỗi ngày; tăng liều nếu cần trong nhịp nhanh trên thất tới 600mg, cách nhau 2 - 4 giờ/ lần (tối đa 3 - 4g mỗi ngày); phải theo dõi điện tâm đồ.

Người cao tuổi (> 60 tuổi): liều ban đầu thấp hơn và điều chỉnh liều duy trì dựa trên đáp ứng lâm sàng, tác dụng phụ và nồng độ huyết tương.

Bệnh nhân suy gan suy thận suy tim:liều ban đầu thấp hơn và điều chỉnh liều duy trì dựa trên đáp ứng lâm sàng.

Trẻ em (dùng muối sulfat): uống 3 - 5 mg/kg/lần, uống 3 lần cách nhau 3 giờ, sau đó 15 - 60 mg/kg/24 giờ, chia làm 3 - 5 lần.

TÁC DỤNG PHỤ

Tiêu chảy đau bụngchuột rút chóng mặt hoặc đầu lâng lâng đau đầu mệt mỏi yếu ớt phát ban thay đổi tầm nhìn (nhìn mờ hoặc nhạy cảm với ánh sáng) khó ngủ run rẩy, nhịp tim không đều, tức ngực, nổi mẩn da, giảm hoặc mất thính lực chảy máu bất thường hoặc bầm tím.

LƯU Ý

Trước khi dùng Quinidine, cần cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử dị ứng các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn, đặc biệt là bệnh thận bệnh gan bệnh về máu nhất định (thiếu hụt G6PD) hen suyễn nhiễm trùng có sốt. Quinidine có thể gây ra một bệnh ảnh hưởng tới nhịp tim (QT kéo dài). QT kéo dài thường xuyên có thể làm nhanh nhịp tim và các triệu chứng khác (như chóng mặt nặng, ngất xỉu), thậm chí gây tử vong Ngoài ra cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn hoặc lịch sử gia đình có người mắc các vấn đề về tim (suy tim, nhịp tim chậm, QT kéo dài trong EKG). Nồng độ kali hoặc magiê trong máu thấp cũng có thể làm tăng nguy cơ QT kéo dài thuốc có thể gây chóng mặt. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn. Hạn chế rượu Trước khi phẫu thuật, nói cho bác sĩ biết bạn đang sử dụng thuốc này thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân blốc tim một phần hoặc suy tim mất bù; bệnh nhược cơ; nhiễm khuẩn cấp hoặc sốt (triệu chứng có thể che lấp phản ứng mẫn cảm với quinidine).

Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết.

Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc, đặc biệt là chóng mặt và QT kéo dài, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi.

QUÁ LIỀU

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

BẢO QUẢN

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Tránh ăn bưởi hoặc uống nước ép bưởi khi dùng quinidine. Duy trì lượng muối trong chế độ ăn của bạn.

TƯƠNG TÁC

Một số thuốc có thể tương tác với quinidine bao gồm: arbutamine, cisapride, fingolimod, thuốc propafenone.

Các thuốc có thể ảnh hưởng đến quá trình thải trừ quinidine khỏi cơ thể, ảnh hưởng đến tác dụng của quinidine như mifepristone, một số thuốc kháng nấm nhóm azole (bao gồm fluconazole, itraconazole ketoconazole posaconazole, voriconazole), thuốc ức chế protease nhất định (chẳng hạn như nelfinavir, ritonavir, tipranavir).

Các thuốc có thể làm chậm quá trình thải trừ quinidine khỏi cơ thể bao gồm Aliskiren, digoxin, mefloquine thuốc chống trầm cảm ba vòng (như desipramine, imipramin).

Các thuốc nếu dùng đồng thời với quinidine thể ảnh hưởng đến nhịp tim (QT kéo dài) bao gồm artemether / lumefantrine, ranolazine, toremifene, thuốc chống loạn nhịp (như amiodarone, disopyramide, dofetilide, dronedaron, ibutilide, procainamide, sotalol), thuốc chống loạn thần (như pimozide, thioridazine, ziprasidone) kháng sinh quinolon nhất định (grepafloxacin, sparfloxacin).

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật