Faslodex và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Faslodex được sử dụng cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn có thụ thể estrogen dương tính, tái phát trong hoặc sau điều trị kháng estrogen bổ trợ, hoặc tiến triển khi đang điều trị kháng estrogen.

Faslodex và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Fulvestrant.

Faslodex và một số thông tin cơ bản

Faslodex và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn có thụ thể estrogen dương tính, tái phát trong hoặc sau điều trị kháng estrogen bổ trợ, hoặc tiến triển khi đang điều trị kháng estrogen.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn (kể cả người cao tuổi): 500 mg/lần/tháng, bổ sung 500 mg sau 2 tuần điều trị với liều khởi đầu.

Bệnh nhân suy thận: nhẹ - vừa (ClCr ≥ 30mL/phút): không cần chỉnh liều, nặng (ClCr < 30mL/phút): an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá. Bệnh nhân suy gan nhẹ-vừa: không cần chỉnh liều. Trẻ sơ sinh-18t.: an toàn & hiệu quả chưa được xác định.

4. Cách dùng

Tiêm bắp chậm (1 - 2 phút/lần tiêm) 2 mũi 5 mL liên tục, 1 mũi mỗi mông.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào khác phụ nữ có thai và cho con bú. Suy gan nặng.

6 thận Trọng

Bệnh nhân suy gan nhẹ - trung bình suy thận nặng; có cơ địa dễ chảy máu giảm tiểu cầu đang điều trị thuốc chống đông; có nguy cơ nghẽn mạch do huyết khối thuốc có nguy cơ gây loãng xương khi dùng. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

7. Phản ứng phụ

Nhiễm trùng đường tiểu, phản ứng quá mẫn chán ăn nhức đầu nghẽn tĩnh mạch huyết khối, đỏ bừng mặt buồn nôn nôn tiêu chảy tăng men gan bilirubin tăng cao, nổi mẩn đau lưng, suy nhược, phản ứng tại vị trí tiêm.

Ít gặp: suy gan viêm gan tăng gamma-GT, Candida âm đạo huyết trắng chảy máu âm đạo chảy máu tại vị trí tiêm tụ máu tại vị trí tiêm.

Buồn nôn là phản ứng phụ của thuốc

Buồn nôn là phản ứng phụ của thuốc

8. Tương tác

Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân dùng fulvestrant đồng thời thuốc ức chế/cảm ứng CYP3A4.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

10. Phân loại MIMS

Liệu pháp nội tiết trong điều trị ung thư [Cancer hormone Therapy]

11. Phân loại ATC

L02BA03 - fulvestrant ; Belongs to the class of anti-estrogens.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật