Accupril - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Accupril là thuốc có công dụng điều trị tăng huyết áp, dùng đơn độc hay với thuốc lợi tiểu thiazid & chẹn β. Suy tim xung huyết (dùng với lợi tiểu &/hoặc glycoside tim). Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Accupril

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Phytopharma.

+ Thành phần: Quinapril HCl.

1. Chỉ định, công dụng

+ Tăng huyết áp dùng đơn độc hay với thuốc lợi tiểu thiazid & chẹn β.

suy tim xung huyết (dùng với lợi tiểu &/hoặc glycoside tim).

Thuốc Accupril điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết

Thuốc Accupril điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Tăng huyết áp: không dùng thuốc lợi tiểu: khởi đầu 10mg x 1 lần/ngày, tùy đáp ứng có thể chỉnh liều đến liều duy trì 20 - 40mg/ngày, chia 1 - 2 lần, có thể đến 80mg/ngày; dùng kèm lợi tiểu: khởi đầu 5mg, sau đó chỉnh liều.

+ Suy tim xung huyết: 5mg x 1 - 2 lần/ngày, sau đó nếu dung nạp tốt có thể chỉnh đến liều 10 - 40mg/ngày, chia 2 lần kèm với lợi tiểu/glycosid tim

+ Bệnh nhân suy thận: chỉnh liều theo ClCr, lớn tuổi: khởi đầu 10mg x 1 lần/ngày, sau đó chỉnh liều để có đáp ứng tối ưu.

3. Quá liều

Liều gây tử vong 50% (LD50) của quinapril ở chuột nhắt và chuột bạch nằm trong khoảng 1440mg/kg đến 4280mg/kg.

Hiện chưa có những thông tin cụ thể về điều trị quá liều với quinapril. Biểu hiện lâm sàng chắc chắn nhất là các triệu chứng do tụt huyết áp nặng, mà thường được điều trị bằng cách truyền bổ sung thể tích tuần hoàn bằng đường tĩnh mạch

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ phù hợp với điều trị thường qui.

Thẩm tách máu và thẩm tách phúc mạc có ít tác dụng lên sự đào thải của quinapril và quinaprilat.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc Tiền sử phù mạch do dùng ACEI. Có thai/ý định có thai. Bệnh mạch thận Không phối hợp với aliskiren & thuốc chẹn thụ thể angiotensin/thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác trên bệnh nhân đái tháo đường suy thận mức độ vừa đến nặng, tăng kali huyết suy tim xung huyết kèm hạ huyết áp

5. Cảnh báo

+ Phù mạch đầu và cổ.

+ Phù mạch ruột.

+ Các phản ứng dạng phản vệ.

+ Tụt huyết áp

6. Thận trọng

Người suy thận mắc bệnh gan dùng quinapril & lợi tiểu giữ K, mTOR, DPP-IV, phẫu thuật/gây mê. Theo dõi bạch cầu khi có bệnh mạch collagen &/hoặc bệnh thận

7. Phản ứng phụ

Nhức đầu choáng váng ho mệt mỏi viêm họng rối loạn tiêu hóa đau cơ đau ngực đau lưng mất ngủ dị cảm tụt HA. Tăng creatinine & BUN. Ngưng thuốc: khi có tiếng rít thanh quản hoặc phù mạch ở mặt, lưỡi hoặc thanh môn giảm bạch cầu

Nhức đầu là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Nhức đầu là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

8. Tương tác

Tetracycline & thuốc tương tác magnesi, lithium, NSAIDs, lợi tiểu, thuốc làm tăng K máu, mTOR, DPP-IV.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

10. Trình bày, đóng gói

Viên nén bao phim: hộp 7 vỉ x 14 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật