Afinitor - Công dụng, liều dùng và thông tin cơ bản

Afinitor là thuốc được chỉ định phối hợp với exemestane cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, HER2/neu âm tính... Để bạn đọc hiểu hơn về thuốc bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin cơ bản.

Công dụng, liều dùng và thông tin cơ bản về thuốc Afinitor

+ Nhà sản xuất: Novartis Pharma.

+ Nhà phân phối: Phytopharma/Zuellig Pharma.

+ Thành phần: Everolimus.

Thuốc Afinitor dùng cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến xa

Thuốc Afinitor dùng cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến xa

1. Chỉ định, công dụng

+ Phối hợp với exemestane cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, HER2/neu âm tính, sau khi tái phát hoặc tiến triển mà không có di căn nội tạng có triệu chứng và đã được điều trị trước bằng một thuốc ức chế aromatase không steroid

+ Bệnh nhân người lớn trong giai đoạn tiến triển bệnh u thần kinh nội tiết nguồn gốc tụy biệt hóa tốt hoặc trung bình, không phẫu thuật được hoặc đã có di căn.

+ Bệnh nhân bị carcinôm tế bào thận tiến xa với tình trạng bệnh vẫn tiến triển khi đang điều trị hoặc sau điều trị bằng các thuốc nhắm đích VEGF.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Người lớn: 10mg, uống 1 lần/ngày. Nên điều trị liên tục khi vẫn còn ghi nhận được lợi ích lâm sàng hoặc cho đến khi xảy ra độc tính không chấp nhận được. Trường hợp phản ứng bất lợi của thuốc nặng hay không dung nạp được, có thể đòi hỏi phải tạm ngưng (có hoặc không có kết hợp với giảm khoảng 50% liều) hay ngừng hẳn việc điều trị. Bệnh nhân suy gan nhẹ: 7.5mg/ngày; trung bình: 5mg/ngày, giảm còn 2.5mg/ngày nếu không dung nạp tốt.

3. Quá liều

Trong các nghiên cứu trên động vật, everolimus cho thấy tiềm năng độc tính cấp thấp. Không quan sát thấy độc tính gây tử vong hoặc độc tính nặng ở chuột nhắt hoặc chuột cống được cho dùng liều đơn 2.000mg/kg (thử giới hạn).

Kinh nghiệm được báo cáo về quá liều ở người còn rất hạn chế. Các liều đơn đến 70mg đã được dùng với khả năng dung nạp cấp có thể chấp nhận được.

Cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ chung trong tất cả các trường hợp quá liều.

4. Cách dùng

Uống cùng một thời điểm mỗi ngày, cùng với thức ăn hoặc không. Nuốt cả viên với một ly nước, không nhai hoặc nghiền nát. Bệnh nhân không thể nuốt cả viên: khuấy nhẹ viên thuốc trong khoảng 30mL nước đến khi tan hết (khoảng 7 phút), ngay trước khi uống; tráng ly với cùng lượng nước và nuốt hoàn toàn lượng nước này.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc, với dẫn xuất rapamycin.

6. Thận trọng

phụ nữ có thai (trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ); không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose: không nên dùng. Phụ nữ dùng Afinitor không nên cho con bú.

+ Bệnh nhân suy gan nặng, trẻ em: không khuyến cáo. Theo dõi chức năng thận (bao gồm đo BUN protein niệu hoặc creatinine huyết thanh) glucose huyết thanh lúc đói cholesteroltriglyceride máu, công thức máu toàn phần trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó. Khi sử dụng trong giai đoạn chu phẫu.

7. Phản ứng phụ

Viêm miệng, nổi ban, tiêu chảy, mệt mỏi nhiễm trùng buồn nôn, giảm sự ngon miệng thiếu máu loạn vị giác viêm phổi, tăng đường huyết giảm cân ngứa, suy nhược, phù ngoại biên, tăng cholesterol máu, chảy máu cam nhức đầu, giảm tiểu cầu giảm bạch cầu trung tính khó thở giảm lympho bào protein niệu xuất huyết hạ phosphat máu, tăng HA, tăng AST, tăng ALT.

Viêm miệng là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Viêm miệng là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

8. Tương tác

ACEI (có thể tăng nguy cơ phù mạch). Chất ức chế mạnh CYP3A4/PgP (ketoconazole, itraconazole, ritonavir Clarithromycin telithromycin...). Vaccine sống. Bưởi, nước ép bưởi, khế cam Seville, thức ăn ảnh hưởng CYP3A4/PgP. Thận trọng phối hợp chất ức chế trung bình CYP3A4/PgP (erythromycin, verapamil, ciclosporin, fluconazole, diltiazem, amprenavir, fosamprenavir, aprepitant...): giảm liều Afinitor còn ≤ 5mg (liều < 2.5mg: dùng cách nhật), chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4/PgP (rifampicin, rifabutin, cỏ St John's wort thuốc chống co giật thuốc kháng HIV...): cân nhắc tăng liều Afinitor lên 20mg nhưng thêm không quá 5mg/lần, cơ chất của CYP3A4 dùng đường uống có chỉ số điều trị hẹp.

9. Phân loại (Us) thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật