Cenpro - Thuốc kháng sinh dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng

Cenpro (hộp 100 viên) dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng; Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch. Dưới đây là những thông tin, cách dùng, liều dùng đúng khi dùng thuốc Cenpro. 

Thông tin về thuốc Cenpro

Thành phần: Mỗi viên chứa:

+ Ciprofloxacin.........500 mg

+ Tá dược…........... vđ 1 viên

Chỉ định:

Dùng ciprofloxacin cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương tuỷ; viêm ruột nặng do vi khuẩn; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết suy giảm miễn dịch); nhiễm khuẩn đường hô hấp tai mũi họng Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch

Cenpro là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn nặng

Cenpro là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn nặng

Cách dùng - Liều dùng:

+ Uống xa bữa ăn, trước khi ăn 2 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống nhiều nước, không dùng thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc

+ Thời gian điều trị tuỳ tình trạng bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là từ 1 đến 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.

+ Điều trị Cen-pro có thể cần phải tiếp tục trong 4 đến 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Ỉa chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 đến 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.

Chỉ định: Liều lượng cho 24h

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: .....................................100mg x 2

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: ............................... .... 250 - 500mg x 2

Lậu không có biến chứng: ................................................... 500mg liều duy nhất

Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: .............................................. 500mg x 2

Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương: ............................... 500 - 700mg x 2

Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng:

+ Liều diều trị:......................... 500mg x 2

+ Liều dự phòng: ..................500mg x 1

Phòng các bệnh do não mô cầu:

+ Người lớn và trẻ em trên 20kg ...................... 500mg liều duy nhất

+ Trẻ em dưới 20kg ...........................................250mg liều duy nhất hoặc 20mg/kg

Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch: 250 - 500mg x 2

Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiểm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch: 500 - 700mg x 2.

Chống chỉ định: 

dị ứng với Ciprofloxacin hoặc các dẫn chất của quinolon và acid nalidixic.

phụ nữ có thai và đang cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

Chống chỉ định với phụ nữ có thai trừ khi buộc phải dùng

Chống chỉ định với phụ nữ có thai trừ khi buộc phải dùng

Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:

+ Với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương suy chức năng gan thận người thiếu glucose 6 phosphat dehydrogenase, bị nhược cơ

+ Khi dùng thuốc làm các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.

+ Dùng ciprofloxacin dài ngày làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Hạn chế dùng cho trẻ nhỏ, trẻ đang lớn (gây thoái hoá sụn ở các khớp chịu trọng lực).

Tác dụng không mong muốn của thuốc:

buồn nôn nôn mửa tiêu chảy đau bụng viêm đại tràng màng giả.

+ Toàn thân: nhức đầu sốt do thuốc

+ Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.

+ Rối loạn thị giác, ảo giác rối loạn thính giác vị giác và khứu giác.

+ Đau các khớp và viêm gân.

+ Tăng nhịp tim kích động thần kinh trung ương.

+ Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng.

+ Ngừng điều trị nếu có các phản ứng về tâm thần, thần kinh và phát ban nặng.

Tác dụng của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy: Ciprofloxacin có thể gây chóng mặt hoa Mắt đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc, ảnh hưởng càng nhiều khi uống chung với rượu

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không được dùng cho phụ nữ có thai và thời kỳ cho con bú.

Quá liều và xử trí: Nếu đã uống phải một liều lớn phải gây nôn, rửa dạ dày lợi niệu. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận và điều trị hỗ trợ như bù dịch.

Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30 độ C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS 

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật