Eligard - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc hormone

Eligard là thuốc có công dụng điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc hormone. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản về thuốc Eligard

+ Nhà sản xuất: Astellas.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Thành phần: Leuprorelin acetate.

1. Chỉ định, công dụng

Ung thư tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc hormone

Thuốc Eligard điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc hormone

Thuốc Eligard điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc hormone

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Nam giới trưởng thành: Liều đơn ELIGARD 7 5mg mỗi tháng hoặc ELIGARD 22 5mg mỗi 3 tháng hoặc ELIGARD 45mg mỗi 6 tháng. Điều trị lâu dài và không nên gián đoạn khi có thuyên giảm hay cải thiện bệnh. Theo dõi đáp ứng dựa vào các thông số lâm sàng và nồng độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) trong huyết thanh. Trường hợp đáp ứng dưới mức tối ưu, cần xác định là đã đạt nồng độ testosterone trong huyết thanh hay còn ở nồng độ cắt bỏ tinh hoàn.

3. Cách dùng

Tiêm dưới da & định kỳ thay đổi vị trí. Thành phần 2 ống tiêm bơm sẵn phải được trộn ngay trước khi dùng.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc với chất đồng vận GnRH khác. Bệnh nhân trước đây đã phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn Khi là điều trị duy nhất ung thư tuyến tiền liệt có chèn ép tủy sống hoặc có bằng chứng di căn cột sống phụ nữ trẻ em < 18t.

5. Thận trọng

Tuyệt đối tránh tiêm vào động mạch/tĩnh mạch. Có thể gặp các triệu chứng xấu đi hoặc bắt đầu những triệu chứng mới và thường giảm đi khi tiếp tục điều trị. Xem xét dùng thêm một thuốc kháng androgen thích hợp bắt đầu 3 ngày trước khi điều trị và tiếp tục trong 2-3 tuần đầu điều trị để phòng ngừa di chứng tăng testosterone trong huyết thanh lúc ban đầu. Có thể gây tắc nghẽn niệu quản và chèn ép tủy sống, góp phần gây liệt, có/không có biến chứng gây tử vong Theo dõi sát vài tuần đầu điều trị những bệnh nhân có di căn cột sống và/hoặc di căn não hoặc tắc nghẽn đường tiểu. Theo dõi bệnh nhân đái tháo đường thường xuyên hơn. Khi lái xe, vận hành máy.

6. Phản ứng phụ

Viêm mũi họng; nóng bừng; buồn nôn tiêu chảy; bầm máu, ban đỏ; ngứa, đổ mồ hôi về đêm; đau khớp đau chi, đau cơ; tiểu lắt nhắt, tiểu khó tiểu buốt tiểu đêm thiểu niệu; nhạy cảm đau ở vú teo tinh hoàn đau tinh hoàn vô sinh phì đại vú; mệt mỏi nóng chỗ tiêm dị cảm chỗ tiêm; khó chịu, đau chỗ tiêm, thâm tím chỗ tiêm, đau nhói chỗ tiêm, rét run, yếu; thay đổi huyết học; tăng creatinine phosphokinase huyết, thời gian đông máu kéo dài...

Phản ứng phụ khi dùng thuốc có thể gặp là viêm mũi họng

Phản ứng phụ khi dùng thuốc có thể gặp là viêm mũi họng

7. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ X: Các nghiên cứu trên động vật và con người cho thấy có bất thường thai nhi; hoặc có bằng chứng nguy cơ thai nhi dựa trên kinh nghiệm con người; hoặc cả hai điều này; và nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai rõ ràng cao hơn bất kỳ lợi ích mang lại nào. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.

8. Trình bày, đóng gói

+ Eligard 22 5mg Bột pha dung dịch tiêm 22.5mg: 1's.

+ Eligard 45mg Bột pha dung dịch tiêm 45mg: 1's.

+ Eligard 7 5mg Bột pha dung dịch tiêm 7.5mg: 1's.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật