Gynoternan - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Thuốc Gynoternan được chỉ định trong điều trị viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ thông thường. Viêm âm đạo do Trichomonas, Gardnerella vaginalis, đặc biệt là nấm Candida albicans. Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp, do nhiễm đồng thời Trichomonasvà nấm men... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc bạn cần chú ý.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Gynoternan

1. Chỉ định

viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ thông thường.

viêm âm đạo do Trichomonas Gardnerella vaginalis, đặc biệt là nấm candida albicans.

viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp do nhiễm đồng thời Trichomonasvà nấm men

+ Phòng nhiễm khuẩn do thủ thuật phụ khoa.

Thuốc Gynoternan điều trị các trường hợp liên quan đến viêm âm đạo

Thuốc Gynoternan điều trị các trường hợp liên quan đến viêm âm đạo

2. Đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên đặt phụ khoa.

3. Công thức

metronidazole 200mg.

chloramphenicol 80mg.

dexamethasone acetate........................................................ 0 5mg

Nystatin 100.000 IU

+ Tá dược vừa đủ........................................................................ 1 viên.

(Menthol lactose Povidone, Magnesium stearate, Sodium lauryl sulfate, Microcrystallin cellulose tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Ethanol 96%).

4. Dược lực học

- Gynoternan có thành phần phối hợp nhiều hoạt chất. Do đó, có tác dụng điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau: nhiễm khuẩn nhiễm nấm nhiễm ký sinh trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng lúc.

- thuốc được phối hợp:

· Metronidazole: dẫn chất của Imidazole diệt Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis, Bacteroides, Fusobacterium và vi khuẩn kỵ khí.

· Chloramphenicol: kháng sinh có tác dụng trên nhiều mầm bệnh ở âm đạo.

· dexamethasone acetate: kháng viêm.

· Nystatin: kháng nấm

5. Dược động học

Một lượng nhỏ các hoạt chất trong Gynoternan được hấp thu qua niêm mạc và có thể gây tác dụng toàn thân, phần lớn thải trừ tại chỗ.

6. Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

7. Tác dụng phụ

thuốc có thể gây dị ứng

+ Rất hiếm khi có cảm giác kim châm hoặc kích ứng (ngứa, nóng rát) tại chỗ trong vài ngày đầu điều trị.

+ Tác dụng toàn thân: giống như tất cả các thuốc điều trị tại chỗ, một lượng nhỏ các thành phần trong thuốc có thể hấp thu qua niêm mạc.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Thận trọng

Ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm nào.

9. Thời kỳ mang thai - cho con bú

+ Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

+ Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.

10. Tương tác

+ Các thuốc điều trị tại chỗ ở âm đạo có thể làm mất tác dụng của các phương pháp tránh thai bằng tác nhân diệt tinh trùng

+ Tránh uống rượu khi đang sử dụng thuốc.

Thuốc có thể gây dị ứng khi dùng

Thuốc có thể gây dị ứng khi dùng

11. Quá liều

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

12. Cách dùng

+ Trước khi đặt thuốc, nên nhúng toàn bộ viên thuốc trong nước khoảng 20 - 30 giây và sau khi đặt thuốc, bệnh nhân nên ở tư thế nằm trong khoảng 15 phút.

+ Viêm âm đạo: đặt 1 viên/ngày, dùng trong 10 ngày.

+ Phòng nhiễm khuẩn do thủ thuật phụ khoa: đặt 3 viên/ngày, dùng trong 10 ngày.

+ Nên sử dụng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Có thể kết hợp với điều trị bằng đường uống nếu cần thiết.

- Lưu ý:

Có thể tiếp tục điều trị khi có kinh.

Nên dùng quần lót bằng vải cotton.

Nên điều trị cho cả bạn tình mặc dù có biểu hiện triệu chứng lâm sàng hay không.

Tránh thụt rửa âm đạo.

Tránh đặt nút gạc vào âm đạo khi có kinh.

13. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 30 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật