Perindastad 4 - Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách

Thuốc Perindastad 4 được dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc còn được dùng để giảm nguy cơ các bệnh tim mạch ở những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định. Dưới đây là những thông tin về thuốc và hướng dẫn sử dụng bạn cần chú ý.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Perindastad 4

1. Thành phần:

Mỗi viên nén Perindastad 4 chứa:

Perindopril erbumin: 4,0 mg

Tá dược vừa đủ: 1 viên.

 Perindastad 4 là thuốc dùng điều trị tăng huyết áp và suy tim

Perindastad 4 là thuốc dùng điều trị tăng huyết áp và suy tim

2. Chỉ định:

Perindopril được dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim

thuốc còn được dùng để giảm nguy cơ các bệnh tim mạch ở những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định.

3. Chống chỉ định:

+ Tiền sử phù mạch liên quan tới việc điều trị với thuốc ức chế men chuyển (ACE) trước đó.

quá mẫn cảm với perindopril, các thuốc ức chế men chuyển khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.

phụ nữ có thai và cho con bú.

4. Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường xảy ra bao gồm ho đau lưng viêm xoang nhiễm siêu vi đau nhức tay, tăng trương lực khó tiêu sốt protein niệu nhiễm trùng tai và đánh trống ngực Hầu hết các tác dụng phụ thông thường như ho đau đầu suy nhược và choáng váng mất đi khi ngưng dùng thuốc

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

- phụ nữ có thai:

Perindopril chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

- Phụ nữ cho con bú:

+ Chưa biết perindopril có bài tiết vào sữa mẹ hay không; thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

+ Tác động của thuốc lên người lái xe và vận hành máy móc:

+ Đôi khi xảy ra choáng váng hay mệt mỏi nếu uống thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Thận trọng khi dùng thuốc với phụ nữ cho con bú

Thận trọng khi dùng thuốc với phụ nữ cho con bú

6. Liều lượng:

Perindastad được dùng bằng đường uống và nên dùng trước khi ăn.

- Điều trị tăng huyết áp:

+ Người lớn chưa dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu của perindoril erbumin là 4mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Sau một tháng điều trị, có thể tăng liều đến 8mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa 16 mg/ngày cũng được dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp đơn thuần.

+ Bệnh nhân đã dùng thuốc lợi tiểu: Nếu có thể, nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi dùng perindopril. Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu nên dùng perindopril với liều khởi đầu là 2 - 4mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần với sự giám sát y khoa chặt chẽ trong vài giờ đến khi huyết áp ổn định.

+ Người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu 2mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Sau 1 tháng, có thể tăng liều đến 4mg x 1 lần/ngày.

- Điều trị suy tim:

+ Liều khởi đầu là 2mg uống vào buổi sáng. Sau 2 tuần, có thể tăng đến liều đến 4mg x 1 lần/ngày, nếu dung nạp.

- Bệnh tim thiếu máu cục bộ:

+ Perindopril được dùng liều khởi đầu là 4mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng đến liều duy trì 8mg x 1 lần/ngày nếu dung nạp.

+ Người bệnh cao tuổi nên dùng liều khởi đầu là 2mg x 1 lần/ ngày trong tuần đầu tiên.

- Ở bệnh nhân suy thận:

+ Độ thanh thải creatinin từ 30 - 60ml/phút: 2mg/ngày.

+ Độ thanh thải creatinin từ 15 - 30ml/phút: 2mg, dùng cách ngày.

+ Độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: 2mg vào những ngày thẩm tách.

7. Dạng trình bày và hạn sử dụng:

+ Vỉ 30 viên. Hộp 1 vỉ.

+ Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật