Topotecan (Thuốc uống) và một số thông tin thuốc cơ bản nên biết

Topotecan có thể gây ra bệnh giảm bạch cầu ở ruột, dẫn đến tử vong. Xem xét khả năng mắc bệnh này ở những bệnh nhân có biểu hiện sốt, giảm bạch cầu, và đau bụng .

Topotecan có thể gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới và nữ giới dẫn đến vô sinh

CHỈ ĐỊNH

Topotecan được sử dụng để điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ tái phát ở bệnh nhân có đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần ở đợt trị liệu trước đó ít nhất là 45 ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với topotecan.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Liều khuyến cáo của Topotecan là 2,3 mg/ngày, uống một lần mỗi ngày trong 5 ngày liên tục lặp đi lặp lại mỗi 21 ngày. Bác sĩ sẽ quyết định số lần bạn nên lặp lại chu kỳ này. Đừng nhai, nghiền nát, hoặc chia nhỏ các viên nang.

Hãy uống topotecan đúng theo chỉ dẫn. Đừng uống nhiều hơn, ít hơn hay thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ.

Nếu viên nang bị vỡ, không chạm vào chúng với bàn tay trần, cẩn thận vứt bỏ các viên nang bị hỏng mà không chạm trực tiếp vào nó và sau đó rửa tay kỹ bằng xà phòng và nước. Nếu chất lỏng trong nang chạm vào da, cần rửa chỗ đó với xà phòng và nước ngay lập tức. Nếu chất lỏng trong viên nang dính vào Mắt hãy rửa mắt ngay với nhẹ nhàng chảy nước trong ít nhất 15 phút. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ phản ứng da hoặc nếu thuốc dính vào mắt của bạn. Bạn có thể nôn mửa sau khi uống thuốc Nếu điều này xảy ra, hãy cho bác sĩ biết ngay.

Topotecan (Thuốc uống) và một số thông tin thuốc cơ bản nên biết

Topotecan (Thuốc uống) và một số thông tin thuốc cơ bản nên biết

TÁC DỤNG PHỤ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: buồn nôn; nôn; tiêu chảy; ăn mất ngon; rụng tóc

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng sau đây, hãy tmf kiếm sự hỗ trợ y tế ngay lập tức: nổi mề đay; phát ban; ngứa; khàn tiếng; khó thở hoặc khó nuốt

LƯU Ý

Trước khi dùng topotecan, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với topotecan, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên nang topotecan. Trao đổi với bác sĩ và dược sĩ tất cả các dược phẩm bạn đang sử dụng: thuốc kê toa và không kê toa vitamin các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là nếu bạn dùng các thuốc: cyclosporine (Gengraf, Neoral, SANDIMUNE); ketoconazole (Nizoral); ritonavir (Norvir, trong Kaletra); hay saquinavir (Fortovase, Invirase). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều lượng dùng thuốc của bạn hoặc theo dõi một cách cẩn thận đề phòng tác dụng phụ.

Topotecan có thể làm cho bạn buồn ngủ mệt mỏi Đừng lái xe, sử dụng các công cụ nặng, hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Topotecan có thể gây tiêu chảy nặng, có thể cần phải được điều trị tại bệnh viện hỏi ý kiến bác sĩ về việc ngăn ngừa và điều trị tiêu chảy Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây: tiêu chảy kèm theo sốt tiêu chảy 3 hoặc nhiều lần trong ngày, hoặc tiêu chảy với đau bụng hoặc chuột rút

QUÁ LIỀU

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: đau họng, ớn lạnh, sốt ho rát hoặc đi tiểu đau hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác; bầm tím hoặc chảy máu bất thường; mệt mỏi quá mức; đau đầu; chóng mặt; nhầm lẫn; da nhợt nhạt; nhịp tim nhanh; khó thở

BẢO QUẢN

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốccủa bạn. Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bỏ lỡ một liều.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trừ khi bác sĩ chỉ định bạn thay đổi chế độ ăn bạn có thể ăn uống như bình thường.

TƯƠNG TÁC

Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế P-gp (ví dụ, amiodarone Azithromycin Captopril carvedilol Clarithromycin conivaptan cyclosporine diltiazem, dronedaron erythromycin felodipin, itraconazole ketoconazole lopinavir, ritonavir, quercetin quinidine ranolazine, ticagrelor, verapamil ) và thuốc ức chế BCRP (ví dụ, cyclosporine, eltrombopag).

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật