Viagra - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Viagra là thuốc với công dụng điều trị tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Viagra

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Phytopharma.

+ Thành phần: Mỗi viên: Sildenafil citrat tương đương với Sildenafil 50mg hoặc 100mg.

+ Tá dược: Cellulose vi tinh thể, calci hydrophosphat (khan) natri croscarmellose, magiê stearat, Opadry blue OY-LS-20921 (chứa hypromellose lactose monohydrat, titan dioxid, glycerol triacetat, màu lake indigo carmin nhôm E132), Opadry Clear YS-2-19114-A (chứa hypromellose, glycerol triacetat), nước tinh khiết (bay hơi trong quá trình sản xuất).

Thuốc Viagra là thuốc điều trị các tình trạng rối loạn cương dương

Thuốc Viagra là thuốc điều trị các tình trạng rối loạn cương dương

1. Chỉ định, công dụng

Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục

Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Người lớn: 50mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, có thể tăng tới tối đa 100mg hoặc giảm tới 25mg. Liều tối đa 100mg, số lần dùng tối đa 1 lần/ngày.

+ Bệnh nhân suy thận nhẹ - trung bình hoặc lớn tuổi: không cần chỉnh liều, suy thận nặng hoặc suy gan: nên là 25mg.

+ Bệnh nhân đang phải dùng đồng thời các thuốc khác_ritonavir: không nên vượt quá một liều đơn tối đa là 25mg trong vòng 48 giờ thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ erythromycin saquinavir, ketoconazol, itraconazol): nên khởi đầu 25mg thuốc hủy α giao cảm: để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế, bệnh nhân nên được điều trị ổn định trước khi trị liệu với sildenafil và nên cân nhắc liều khởi đầu sildenafil thấp hơn.

3. Quá liều

Nghiên cứu trên những người tình nguyện dùng liều đơn 800mg sildenafil cho thấy các tác dụng không mong muốn ở liều này tương tự như ở liều thấp, nhưng tần xuất gặp và mức độ thì tăng lên.

Trong trường hợp quá liều yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ phù hợp.

Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì sidenafil gắn mạnh với protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu

4. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

5. Chống chỉ định

+ Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

+ Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng.

6. Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

+ Không dùng sildenafil cho phụ nữ

+ Nghiên cứu trên chuột và thỏ sau khi dùng sildenafil đường uống, không thấy các bằng chứng về khả năng gây quái thai, giảm khả năng sinh sản hoặc những tác dụng bất lợi cho sự phát triển của phôi và thai nhi

+ Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và thích hợp trên phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Thận trọng

Bệnh nhân có các biến dạng về giải phẫu dương vật loét đường tiêu hóa bệnh tim mạch (suy tim HA thấp...), bệnh viêm võng mạc sắc tố có rối loạn về gen phosphodiesterase, có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật. Lái xe/vận hành máy móc. Không dùng cho trẻ em < 18t., phụ nữ.

8. Phản ứng phụ

Nhẹ & tự hết: đau đầu đỏ mặt rối loạn tiêu hóa

Đỏ mặt là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Đỏ mặt là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

10. Trình bày, đóng gói

Viên nén bao phim: hộp 1 vỉ x 1 viên, hộp 1 vỉ x 4 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật