Zometa - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Zometa là thuốc có công dụng điều trị tăng calci máu do ung thư (HCM) được xác định khi calci huyết thanh hiệu chỉnh albumin (cCa) ≥ 12,0mg/dL [3,0 mmol/L]... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc cần chú ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Zometa

+ Nhà sản xuất: Novartis Pharma.

+ Nhà phân phối: Phytopharma/Zuellig Pharma.

+ Thành phần: Zoledronic acid.

Thuốc Zometa điều trị tăng calci máu do ung thư, ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương

Thuốc Zometa điều trị tăng calci máu do ung thư, ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương

1. Chỉ định, công dụng

+ Điều trị tăng calci máu do ung thư (HCM) được xác định khi calci huyết thanh hiệu chỉnh albumin (cCa) ≥ 12,0mg/dL [3,0 mmol/L].

+ Ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương (gãy xương bệnh lý, chèn ép tủy sống chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, hoặc tăng calci máu do u) ở bệnh nhân ung thư tiến triển liên quan đến xương.

2. Liều dùng và hướng dẫn sử dụng

Truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút. Dùng cho người lớn & người cao tuổi. Ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương (gãy xương bệnh lý chèn ép tủy sống, chiếu xạ/phẫu thuật xương, tăng calci máu do u) ở bệnh nhân ung thư tiến triển liên quan đến xương: 4mg, truyền 1 lần, mỗi 3 - 4 tuần. Uống bồi phụ calci 500mg & vit D 400 IU mỗi ngày. Tăng calci máu do ung thư (calci huyết thanh hiệu chỉnh albumin (cCa) ≥ 12mg/dL hoặc 3mmol/L): liều đơn 4 mg. Bù nước trước & trong khi dùng Zometa.

3. Quá liều

Chưa có nhiều kinh nghiệm lâm sàng về quá liều Zometa cấp tính. Cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân dùng liều cao hơn liều khuyến cáo, vì đã gặp suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận) và bất thường về các chất điện giải trong huyết thanh (bao gồm calci, phospho và magnesi). Nếu gặp hạ calci máu thì nên truyền calci gluconat khi có chỉ định trên lâm sàng.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc với bisphosphonat khác. Phụ nữ có thai, cho con bú.

5. Thận trọng

Bệnh nhân có nguy cơ hoại tử xương hàm gãy xương suy thận nhẹ - trung bình: chỉnh liều. Suy gan/thận nặng: không khuyến cáo. Theo dõi creatinin, cCa, phosphate & Mg huyết thanh. Không dùng đồng thời bisphosphonat khác. Tránh thủ thuật xâm lấn trên răng trong thời gian điều trị.

6. Phản ứng phụ

Thiếu máu nhức đầu dị cảm Rối loạn giấc ngủ viêm kết mạc buồn nôn nôn chán ăn táo bón tăng tiết mồ hôi Đau xương đau cơ đau khớp đau lan tỏa, cứng khớp. Tăng HA. Suy thận. Phản ứng giai đoạn cấp, sốt, bệnh giống cúm, phù ngoại biên, suy nhược. Giảm phosphate máu, tăng creatinin và urê máu, giảm calci máu.

Thiếu máu là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Thiếu máu là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

7. Tương tác

Thận trọng dùng cùng: Aminoglycosid và thuốc lợi tiểu quai (vì tác dụng hiệp đồng, làm giảm nồng độ calci huyết thanh kéo dài quá thời hạn cần thiết), thuốc có độc tính với thận, thuốc chống sinh mạch (anti-angiogenic) (vì hoại tử xương hàm đã quan sát thấy khi dùng đồng thời).

8. Phân loại (US) thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

9. Trình bày, đóng gói

Zometa Dung dịch truyền 4mg/100mL: 1's.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật