Anaropin và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý
Anaropin và một số thông tin cơ bản
1. Thành phần
Ropivacaine hydrochloride.
2. Chỉ định/Công dụng
Xem phần LD.
Anaropin có tác dụng gây tê phẫu thuật
3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Dùng liều thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả mong muốn.
Người lớn, trẻ > 12t.: Gây tê phẫu thuật: Nồng độ 7.5mg/mL:
(a) Ngoài màng cứng vùng thắt lưng: 15 - 25 mL (phẫu thuật), 15 - 20 mL (mổ đẻ);
(b) Ngoài màng cứng vùng ngực: 5 - 15 mL phụ thuộc cấp độ tiêm (phong bế trong giảm đau hậu phẫu).
(c) Phong bế thần kinh lớn (đám rối thần kinh cánh tay): 10-40 mL.
(d) Chọn lọc và phong bế thần kinh nhỏ - vừa: 1-30 mL. Nồng độ 5mg/mL: Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện) trong phẫu thuật: 3 - 4 mL.
Giảm đau cấp: Nồng độ 2mg/mL.
(a) Ngoài màng cứng vùng thắt lưng: liều cao (bolus) 10-20 mL, tiêm từng đợt 10-15 mL (khoảng cách 2 lần tiêm ít nhất 30 phút) hoặc truyền liên tục 6-14 mL/giờ (sau phẫu thuật/khi sinh);
(b) Ngoài màng cứng vùng ngực: truyền liên tục 6 - 14 mL/giờ (hậu phẫu),
(c) Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc: 1-100 mL, phong bế thần kinh ngoại biên (đùi hoặc cơ thang): truyền liên tục hoặc tiêm từng đợt 5 - 10 mL/giờ trẻ em ≤ 25kg: Nồng độ 2mg/mL, tối đa 25 mL.
Giảm đau cấp trong/sau phẫu thuật:
(a) Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng, đơn liều, 0-12t.: 1 mL/kg,
(b) Truyền ngoài màng cứng liên tục ở trẻ ≤ 25kg: 0 - 6 tháng tuổi: liều cao(*) 0 5 - 1 mL/kg, truyền đến 72 giờ, 0.1 mL/kg/giờ; 6 - 12 tháng tuổi: liều cao(*) 0.5-1 mL, truyền đến 72 giờ, 0.2 mL/kg/giờ, 1 - 12t.: liều cao(**) 1 mL/kg, truyền đến 72 giờ, 0.2 mL/kg/giờ. (*)Giới hạn dưới của liều là khoảng liều đề nghị để phong bế ngoài màng cứng vùng ngực, trong khi giới hạn trên của liều trên là khoảng liều đề nghị để phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng hoặc chùm đuôi ngựa. (**)Liều đề nghị cho phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng. Nên giảm sử dụng liều cao khi gây tê ngoài màng cứng vùng ngực.
4. Cách dùng
Cần hết sức thận trọng để tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Giám sát kỹ chức năng sống của bệnh nhân trong suốt quá trình tiêm.
Tiêm chậm (25 - 50mg/phút) toàn bộ thuốc hoặc chia liều nhỏ hơn và duy trì liên tục. Tiêm liều cao ngoài màng cứng: thử trước với 3 - 5mL lidocaine adrenaline (Xylocaine 2% + Adrenaline) 1:200000. Khi xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc, cần ngừng tiêm ngay.
5. Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc, với chất gây tê tại chỗ nhóm amide.
6. Thận Trọng
Tránh tiêm nhầm vào mạch máu Tiêm nhầm dưới màng nhện có thể gây phong bế tủy sống nặng gây ngừng thở, hạ HA. Cơn co giật xuất hiện thường xuyên sau phong bế đám rối cánh tay và phong bế ngoài màng cứng do tiêm nhầm vào mạch máu hoặc hấp thu quá nhanh từ vị trí tiêm.
Thận trọng khi tiêm vào các khu vùng bị viêm khi sử dụng cho bệnh nhân bệnh gan tiến triển suy thận nặng, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III, nghi ngờ chấn thương nội khớp trong thời gian gần đây hoặc có khoảng giao diện trong khớp có bề mặt sần sùi do phẫu thuật. Tránh sử dụng ropivacaine kéo dài ở bệnh nhân đã điều trị với các thuốc kháng CYP1A2 mạnh (như Fluvoxamine và Enoxacin). Lưu ý với bệnh nhân đang chế độ ăn nhạt ăn kiêng muối thận trọng đặc biệt với trẻ sơ sinh
7. Phản ứng phụ
Hạ HA, chậm nhịp tim (thường gặp sau gây tê tủy sống), nhịp tim nhanh, tăng HA, ngất ngừng tim loạn nhịp tim
Bồn chồn, các triệu chứng của nhiễm độc TKTW, giảm xúc giác.
Tăng nhiệt độ, rét run đau lưng
Hạ nhiệt độ, phản ứng dị ứng (dị ứng, u thần kinh, mày đay).
Chóng mặt là tác dụng phụ của thuốc
8. Tương tác
Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc có cấu trúc tương tự các thuốc gây tê tại chỗ.
9. Phân loại (US)/thai kỳ
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).
10. Phân loại MIMS
Thuốc gây mê - gây tê [Anaesthetics - Local & General]
11. Phân loại ATC
N01BB09 - ropivacaine ; Belongs to the class of amides. Used as local anesthetics.
- Phát hiện thêm tác dụng ngỡ ngàng từ thuốc Viagra (Thứ Hai, 09:11:09 27/07/2020)
- Mùa hè trẻ dễ mắc các bệnh lý hô hấp, có nên dùng thuốc... (Thứ Ba, 09:33:01 07/07/2020)
- Những ảnh hưởng tiêu cực của Aspirin tới cơ thể nên chú ý (Thứ năm, 14:50:06 28/02/2019)
- Những cách dùng viên aspirin - pH8 chưa đúng nên sửa ngay (Thứ năm, 13:00:02 28/02/2019)
- Mối nguy khi cha mẹ làm bác sĩ cho con nhiều người bỏ qua (Thứ Hai, 13:37:00 25/02/2019)
- Nên dùng ampicillin ở dạng phối hợp đúng hay không? (Thứ tư, 16:25:07 20/02/2019)
- Aspirin có tác dụng như thế nào với cơ thể con người? (Thứ Hai, 14:15:03 18/02/2019)
- Ghi nhớ đặc biệt khi dùng clopidogrel tránh nguy hại cơ thể (Thứ Hai, 09:40:02 18/02/2019)
- Cảnh báo: Khi dùng aceclofenac cần biết những điều này! (Thứ bảy, 16:55:07 16/02/2019)
- Ðiều cần biết khi dùng calcitonin tránh nguy hại cơ thể (Thứ bảy, 16:30:09 16/02/2019)
-
Đồ Chơi Pop it bóp bóp Bấm Nút Bóp Bóng - Pop It
Thứ tư, 20:15:03 15/02/2023
-
Đồ chơi bộ hộp sét 6 món ô tô máy bay chạy cót xịn xò
Thứ Hai, 18:18:00 13/02/2023
-
Máy gắp thú bông cho bé cỡ lớn BBT GLOBAL
Chủ nhật, 15:54:09 12/02/2023