Cefixime MKP 200 - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng

Cefixime MKP 200 điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn: Đường hô hấp trên và dưới: viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản... Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm bể thận... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Cefixime MKP 200

1. Chỉ định

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn:

Đường hô hấp trên và dưới: viêm xoang viêm họng viêm phổi viêm phế quản

Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu viêm bể thận...

Đường tiêu hóa: viêm túi mật thương hàn

+ Da và mô mềm.

Cefixime MKP 200 là thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn

Cefixime MKP 200 là thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn

2. Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên bao phim.

3. Công thức

+ Cefixime trihydrate tương đương Cefixime................................ 200mg.

+ Tá dược vừa đủ.......................................................... 1 viên.

(Low - substituted hydroxypropyl cellulose, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose, Hydroxypropyl methylcellulose, Povidone, Polyethylene glycol, Titanium dioxide, Polysorbate 80, Talc, Ethanol 96%).

4. Dược lực học

Cefixime là một kháng sinh bán tổng hợp Cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng bằng đường uống. Cơ chế tác động của Cefixime là do ức chế sự tổng hợp của màng tế bào vi khuẩn Cefixime có phổ kháng khuẩn rộng, có hoạt tính phần lớn trên vi khuẩn gram âm và gram dương. Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta - lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta - lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicillinase).

5. Dược động học

Sau khi uống một liều đơn Cefixime, 30 - 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, khoảng 20% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi trong vòng 24 giờ.

6. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin penicillin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

7. Tác dụng phụ

+ Rối loạn tiêu hóa: thường gặp tiêu chảy đau bụng buồn nôn nôn, đầy hơi, ăn không ngon viêm đại tràng giả mạc

+ Hệ thần kinh: đau đầu chóng mặt bồn chồn mất ngủ mệt mỏi

+ Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Thận trọng

+ Bệnh nhân bị suy thận bao gồm cả những bệnh nhân đang lọc máu ngoài thận

+ Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóaviêm đại tràng

9. Thời kỳ mang thai - cho con bú

phụ nữ mang thai chỉ sử dụng Cefixime khi thật cần thiết.

thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú, tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc

10. Tương tác

+ Probenecid: làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixime, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.

+ Các thuốc chống đông máu: làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu

+ Carbamazepin: làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương.

+ Nifedipin: làm tăng sinh khả dụng của Cefixime.

11. Quá liều

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú

12. Cách dùng

Thời gian điều trị thông thường 7 - 14 ngày.

- Người lớn: liều thường dùng 200 - 400mg/ngày, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.

- Trẻ em:

+ Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg: có thể dùng theo liều của người lớn.

+ Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ

- bệnh lậu không biến chứng: uống 1 liều duy nhất 400mg.

- Bệnh nhân bị suy thận:

Độ thanh thải Creatinin Liều.

> 60ml/ phút Không cần điều chỉnh liều.

21 - 60ml/ phút 300mg/ngày.

< 20 ml/ phút 200mg/ngày.

Do Cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạolọc màng bụng không cần bổ sung liều Cefixime.

13. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật