Diosmectit (thuốc bột - dược Vacopharm) và một số thông tin thuốc cơ bản

Dược chất chính: Diosmectit

TỔNG QUAN

Loại thuốc:

Thuốc hấp phụ và làm săn

Dạng thuốc và Hàm lượng:

Thuốc bột, mỗi gói chứa 3g diosmectit.

Dược lý và Cơ chế tác dụng:

Diosmectit là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa Diosmectit tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hóa nên làm tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa khi bị các tác nhân lạ xâm hại thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hóa thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng, đặc biệt tetracyclin và trimethoprim (là những kháng sinh đôi khi được chỉ định ở trẻ em bị ỉa chảy).



Diosmectit không cản quang, không làm phân biến màu và với liều thường dùng thuốc không làm thay đổi thời gian chuyển vận sinh lí các chất qua ruột.

Diosmectit (thuốc bột - dược Vacopharm) và một số thông tin thuốc cơ bản

Diosmectit (thuốc bột - dược Vacopharm) và một số thông tin thuốc cơ bản

Dược động học

Diosmectit không hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa và bị thải trừ hoàn toàn theo phân.

Chỉ định:

Điều trị triệu chứng đau của viêm thực quảndạ dày – tá tràng và đại tràng

Ỉa chảy cấp và mãn tính sau khi đã bồi phụ đủ nước và điện giải mà còn ỉa chảy kéo dài. Theo Tổ chức Y tế thế giới, diosmectit không có một vị trí nào trong điều trị ỉa chảy cấp ở trẻ em và không nên dùng.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Liều lượng và cách dùng:

Trẻ em:

Dưới 1 tuổi 1 ngày 1 gói chia 2 – 3 lần.

Từ 1 – 2 tuổi ngày 1 – 2 gói chia 2 – 3 lần.

Trên 2 tuổi ngày 2 – 3 gói chia 2 – 3 lần.

Hòa mỗi gói thuốc với khoảng 50ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều. Có thể thay nước bằng dịch thức ăn như chanh, nước rau hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như món nghiền rau – quả.

Người lớn:

Mỗi lần 1 gói, hòa vào nửa cốc nước ấm, khuấy đều rồi uống ngày 3 lần.

Trường hợp tiêu chảy cấp, liều khởi đầu có thể gấp 2 lần.

Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản

Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.

Riêng viêm loét trực tràng dùng cách thụt. Thụt trực tràng: Mỗi lần 1 – 3 gói hòa với 50 – 100ml nước ấm, rồi thụt ngày 1 – 3 lần.

TÁC DỤNG PHỤ

Tác dụng không mong muốn (ADR):

Rất hiếm trường hợp diosmectit gây táo bón hoặc làm nặng thêm mức độ táo bón đã có trước khi dùng thuốc

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Cần giảm liều khi bị táo bón

LƯU Ý

Chống chỉ định:

Không dùng chữa ỉa chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em.

Thận trọng:

Khi có sốt không dùng thuốc này quá 2 ngày.

Nếu ỉa chảy mất nước cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền dịch tĩnh mạch số lượng nước cần bù tùy theo tuổi cơ địa người bệnh và mức độ bị tiêu chảy Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị ỉa chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong ỉa chảy cấp.

Thời kỳ mang thai:

Không có chống chỉ định với phụ nữ thời kỳ mang thai

Thời kỳ cho con bú:

Không có chống chỉ định với phụ nữ thời kì cho con bú.

Tương tác thuốc:

Diosmectit có thể hấp thụ một số thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng tới thời gian và tỷ lệ hấp thu của các thuốc đó, nên uống các thuốc khác sau khi uống Diosmectit khoảng 2 – 3 giờ.



Độ ổn định và bảo quản:

Diosmectit được đựng trong gói kín để ở nhiệt độ thường, bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm. Khi hút ẩm thuốc dễ bị chảy nước và biến màu. Hạn dùng của thuốc thường không quá 36 tháng.

Quá liều và xử trí:

Triệu chứng: dùng thuốc quá liều có thể dẫn tới táo bón hoặc ỉa chảy.

Xử trí: cần ngừng thuốc dùng và điều trị triệu chứng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật