Eprex - Các thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Eprex là thuốc được chỉ định trong điều trị thiếu máu do suy thận mạn ở bệnh nhân nhi và người lớn thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc... Để giúp bạn đọc hiểu hơn về thuốc chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin trong bài viết dưới đây.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Eprex

+ Nhà sản xuất: Janssen-Cilag.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Thành phần: Mỗi ống: Epoetin alfa 1.000IU/0,5mL, 2.000IU/0,5mL, 3.000IU/0,3mL, 4.000IU/0,4mL hoặc 10.000IU/1mL.

Eprex là thuốc điều trị thiếu máu do suy thận mạn, thiếu máu ở bệnh nhân thiếu máu

Eprex là thuốc điều trị thiếu máu do suy thận mạn, thiếu máu ở bệnh nhân thiếu máu

1. Chỉ định, công dụng

Điều trị thiếu máu do suy thận mạn ở bệnh nhân nhi và người lớn thẩm phân máu, thẩm phân phúc mạc.

Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân thiếu máu nặng do thận đi kèm với các triệu chứng lâm sàng ở người lớn suy thận chưa từng thẩm phân máu.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

suy thận mạn: 50 IU/kg x 2 - 3 lần/tuần, chỉ nên tiêm IV qua kim fistule hoặc bầu tĩnh mạch ở bệnh nhân lọc máu và bệnh nhân người lớn thẩm phân phúc mạc. Nếu cần có thể tăng thêm: 25 IU/kg/liều, tiêm 2 - 3 lần/tuần trong khoảng thời gian ít nhất 4 tuần cho tới khi đạt được Hb đích; duy trì: 25 - 100 IU/kg x 2 - 3 lần/tuần nhằm duy trì Hb 10 - 12g/dL (người lớn) & 9 5 - 11g/dL (trẻ em); người lớn chưa chạy thận giai đoạn chỉnh liều: chỉ nên tiêm IV, giai đoạn duy trì: có thể tiêm SC & bệnh nhi thẩm phân phúc mạc: tiêm IV hoặc SC.

+ Ung thư: 150 IU/kg x 3 lần/tuần, tiêm SC; sau 4 tuần, nếu Hb tăng < 1g/dL, nên tăng liều lên 300 IU/kg x 3 lần/tuần; sau khi điều trị thêm 4 tuần, nếu Hb tăng < 1g/dL nên ngưng điều trị. Duy trì Hb ở mức 10 - 12g/dL.

3. Quá liều

Giới hạn trị liệu của epoetin Alfa rất rộng. Sử dụng quá liều epoetin alfa có thể gây nên những tác động làm gia tăng tác động dược lý của nội tiết tố. Có thể phải thực hiện trích máu tĩnh mạch nếu nổng độ hemoglobin cao quá mức. Sử dụng các biện pháp hỗ trợ khác khi cần thiết.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn. Tăng huyết áp không kiểm soát được. Bất sản nguyên hồng cầu.

5. Thận trọng

Nguy cơ tăng huyết áp huyết khối mạch máu tiền sử động kinh bệnh gút rối loạn chuyển hóa porphyrin.

6. Phản ứng phụ

Buồn nôn tiêu chảy nôn ói; ớn lạnh, bệnh giống cúm, phản ứng nơi tiêm, sốt, phù ngoại vi; tăng kali máu; đau khớp đau xương đau cơ đau các đầu chi; co giật đau đầu; ho nghẽn đường hô hấp; phát ban; huyết khối và thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu, huyết khối, tăng HA. Rất hiếm: Bất sản nguyên hồng cầu do kháng thể kháng Erythropoietin, tăng tạo tiểu cầu

7. Tương tác

Với cyclosporin nên cần theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu.

Đau khớp là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Đau khớp là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

8. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

9. Trình bày, đóng gói

Dung dịch tiêm: 1.000 IU hoặc 2.000 IU/0,5mL x hộp 6 bơm tiêm chứa sẵn thuốc 0,5mL, 3.000 IU/0,3mL x hộp 6 bơm tiêm chứa sẵn thuốc 0,3mL, 4.000 IU/0,4mL x hộp 6 bơm tiêm chứa sẵn thuốc 0,4mL, 10.000 IU/mL x hộp 6 bơm tiêm chứa sẵn thuốc 1mL.

10. Bảo quản

+ Ống tiêm Eprex được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 độ C đến 8 độ C [36oF-46oF] trong tủ lạnh trong bao bì đóng gói ban đầu, không để ngăn đá, không để đông lạnh hoặc rung lắc. Giữ nguyên ống tiêm trong hộp thuốc để tránh ánh sáng.

+ Ống tiêm Eprex đang dùng hoặc dự định dùng có thể được giữ ở nhiệt độ phòng (không quá 25 độ C) trong thời gian tối đa 7 ngày.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật