Pyme clopidogrel và một số thông tin cơ bản về thuốc

Pyme clopidogrel được sử dụng để dự phòng các biến cố do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân có tiền sử bệnh xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ (dưới 6 tháng), nhồi máu cơ tim (dưới 35 ngày)... Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Pyme clopidogrel và một số thông tin cơ bản

1. Thành Phần

Clopidogrel: 75mg.

Quy Cách: Hộp 14 viên bao phim.

2. Chỉ định

Dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân có tiền sử bệnh xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ (dưới 6 tháng) nhồi máu cơ tim (dưới 35 ngày) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.

Dự phòng hình thành huyết khối trong hội chứng động mạch vành cấp tính: đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q (dùng phối hợp với acid acetyl salicylic).

3. Liều dùng và cách sử dụng

Người lớn:

Bệnh nhân có tiền sử bị xơ vữa động mạch: uống liều duy nhất 75mg/ngày.

Bệnh nhân bị hội chứng động mạch vành cấp tính: nên bắt đầu bằng liều 300 mg ở ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục dùng liều 75mg/ngày (phối hợp với acid acetyl salicylic 75 - 325mg/ngày).

Không cần điều chỉnh liều ở người già hay bệnh nhân có bệnh thận

Trẻ em dưới 18 tuổi: liều dùng chưa được xác định.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần thuốc

Bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân bị chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc chảy máu trong não.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

5. Tác dụng ngoại ý

Tác dụng phụ có thể xảy ra như: ban đỏ, ngứa sần đau bụng chán ăn tiêu chảy buồn nôn đầy hơi viêm dạ dày đau đầu chóng mặt

Chảy máu: có thể gặp xuất huyết tiêu hoá, ban xuất huyết / vết thâm tím / khối tụ máuchảy máu cam

Ít gặp: tụ máu tiểu ra máu và chảy máu kết mạc

Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu hiếm gặp thiếu máu bất sản.

Hạn dùng: 36 tháng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật