Smart-Air - Thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản mãn tính

Smart-Air là thuốc có công dụng dự phòng và điều trị hen phế quản mãn tính (bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày & ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc cần chú ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Smart-Air

+ Nhà sản xuất: Sinensix Pharma.

+ Nhà tiếp thị: Abbott.

Thành phần: Mỗi viên: Montelukast 4mg 5mg hoặc 10mg.

Smart-Air là thuốc dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mãn tính

Smart-Air là thuốc dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mãn tính

1. Chỉ định, công dụng

Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mãn tính bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức ở người lớn và trẻ em lớn hơn 6 tháng tuổi.

+ Giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em 2 năm tuổi trở lên viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Không dùng thuốc để điều trị cơn hen cấp tính.

2. Liều dùng, cách dùng

- Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no.

- thuốc được uống ngày 1 lần. Dự phòng và điều trị hen nên uống thuốc vào buổi tối. Điều trị viêm mũi dị ứng thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng. Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.

+ Người lớn và trẻ em > 15 tuổi: Mỗi ngày 1 viên 10mg.

+ Trẻ em từ 6 - 14 tuổi: Ngày 1 viên 5mg

+ Trẻ em từ 6 tháng tuổi - 6 tuổi: Ngày 1 viên 4mg.

3. Quá liều

+ Trong phần lớn các báo cáo nghiên cứu quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất bao gồm đau bụng buồn ngủ, khát đau đầu nôn và tăng kích động.

+ Chưa có nghiên cứu montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hoặc lọc máu

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Montelukast hoặc một trong các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng

Không dùng điều trị cơn hen cấp phụ nữ có thai/cho con bú suy gan nặng, trẻ < 2t.: không dùng.

Không dùng điều trị cơn hen cấp

Không dùng điều trị cơn hen cấp

6. Phản ứng phụ, tác dụng ngoại ý

+ Thường gặp: Đau đầu.

+ Ít gặp: Đau bụng hoặc dạ dày suy nhược mệt mỏi ho đau răng ốm yếu khó tiêu sốt nhiễm khuẩn đường tiêu hóa sung huyết mũi, thay đổi da, tăng enzym gan

+ Hiếm gặp: Mủ niệu (có quá nhiều tế bào bạch cầu trong nước tiểu).

+ Ngoài ra, mặc dù liệu pháp điều trị của Montelukast làm giảm tế bào ưa eosin ngoại biên ở bệnh nhân hen, tăng bạch cầu ưa eosin toàn hệ thống, biểu hiện của viêm mạch với hội chứng Churg-Strauss, hội chứng này đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng các leukotrien như Montelukast, Pranlukast và Zafirlukast nhưng rất hiếm gặp.

7. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

8. Trình bày, bảo quản

Viên nén: hộp 1 vỉ x 10 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật