Thông tin cần thiết về Romiplostim (thuốc tiêm) bạn nên biết

Romiplostim (thuốc tiêm)

Thuốc gây nguy cơ tiến triển hội chứng myelodysplastic (MDS) dẫn đến bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp tính (AML), các biến chứng huyết khối tắc mạch.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị giảm tiểu cầu ở bệnh nhân giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính (ITP).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc protein có nguồn gốc E. coli.

Romiplostim (thuốc tiêm)

Romiplostim (thuốc tiêm) 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Sử dụng liều thấp nhất để đạt và duy trì số lượng tiểu cầu ≥ 50 x 109 / L để giảm nguy cơ chảy máu Tiêm romiplostim dưới da hàng tuần, điều chỉnh liều dựa trên số lượng tiểu cầu.

Liều khởi đầu là 1mcg/ kg trọng lượng cơ thể.

Liều điều chỉnh: Sử dụng trọng lượng cơ thể tại thời điểm bắt đầu điều trị để xác định liều khởi đầu, sau đó điều chỉnh liều hàng tuần tăng dần mỗi 1mcg/ kg cho đến khi số lượng tiểu cầu đạt ≥ 50 x 109/ l để giảm nguy cơ chảy máu; liều hàng tuần tối đa là 10mcg/ kg. Trong các nghiên cứu lâm sàng, hầu hết bệnh nhân đáp ứng với romiplostim đạt được và duy trì lượng tiểu cầu ≥ 50 x 109/ l với liều trung bình là 2mcg/ kg.

TÁC DỤNG PHỤ

Đau đầu đau khớp hoặc cơ bắp đau ở cánh tay, chân hoặc vai, tê, rát hay ngứa ran ở tay hoặc chân đau bụng ợ nóng khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ sưng đau hoặc nóng đỏ ở một chân khó thở ho ra máu nhịp tim nhanh, thở nhanh, đau khi thở sâu, đau ở ngực, cánh tay, lưng, cổ, hàm hoặc dạ dày ra mồ hôi lạnh buồn nôn lâng lâng, nói chậm hoặc khó khăn chóng mặt hoặc ngất, yếu, tê tay hoặc chân. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

LƯU Ý

Trước khi điều trị, bệnh nhân phải hiểu rõ các rủi ro và lợi ích của romiplostim. Thông báo cho bệnh nhân về những rủi ro và cân nhắc khi dùng romiplostim:

Sau khi ngừng Romiplostim, tình trạng giảm tiểu cầu và nguy cơ chảy máu có thể phát triển và ở mức tồi tệ hơn so với trước khi điều trị.

Điều trị bằng Romiplostim có thể làm tăng nguy cơ hình thành sợi reticulin trong tủy xương tình trạng này có thể cải thiện sau khi ngừng thuốc

Dùng Romiplostim liều cao có thể dẫn đến tăng số lượng tiểu cầu quá mức và tăng nguy cơ mắc biến chứng huyết khối / huyết khối tắc mạch.

Romiplostim kích thích tế bào tủy xương và làm tăng nguy cơ tiến triển bệnh bạch cầu nguyên bào tuỷ cấp tính ở bệnh nhân có hội chứng myelodysplastic.Bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ số lượng tiểu cầu hàng tuần và CBCs trong ít nhất 2 tuần sau khi ngừng Romiplostim.

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về Romiplostim ở phụ nữ mang thai Các thí nghiệm được thực hiện trên động vật cho thấy romiplostim vượt qua nhau thai và gây tăng tiểu cầu mất postimplantation, gia tăng tỉ lệ tử vongthai nhi Chỉ sử dụng Romiplostim trong thời gian mang thai nếu lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi

Bà mẹ cho con bú: Dữ liệu được công bố cho thấy romiplostim đi vào tuần hoàn của trẻ sơ sinh không đáng kể. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và vì những nguy cơ của thuốc cho trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng Romiplostim, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhi (

Người cao tuổi: Thận trọng khi điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi.

QUÁ LIỀU

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn lỡ hẹn để nhận liều tiêm romiplostim.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

TƯƠNG TÁC

Không có nghiên cứu về tương tác thuốc.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật