Anzatax - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Anzatax là thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư buồng trứng (phối hợp các thuốc platinum). Ung thư buồng trứng hoặc ung thư vú di căn, đã điều trị không hiệu quả với các liệu pháp thông thường... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc cần lưu ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Anzatax

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Sang Pharma.

+ Thành phần: Paclitaxel.

Thuốc Anzatax điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú di căn

Thuốc Anzatax điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú di căn

1. Chỉ định, công dụng

ung thư buồng trứng (phối hợp các thuốc platinum).

ung thư buồng trứng hoặc ung thư vú di căn, đã điều trị không hiệu quả với các liệu pháp thông thường ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.

+ Điều trị hỗ trợ ung thư vú có hạch (+) sau khi dùng doxorubicin và cyclophosphamide.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Trước mỗi chu kỳ điều trị, dùng dexamethasone 20mg uống 12 giờ và 6 giờ trước khi bắt đầu tiêm truyền paclitaxel Promethazine 25 - 50mg hay chất kháng H1 thích hợp khác tiêm tĩnh mạch 30 phút trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel cimetidine 300mg hay Ranitidine 50mg tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 15 phút trước khi bắt đầu tiêm truyền Paclitaxel 30 phút.

ung thư buồng trứng: 135mg/m2, tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ, tiếp theo Cisplatin 75mg/m2. Lặp lại cách mỗi 3 tuần.

ung thư buồng trứng hoặc ung thư vú di căn: liều đơn 175mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ. Lặp lại cách mỗi 3 tuần nếu dung nạp. Bệnh nhân dung nạp được điều trị tới 9 chu kỳ, nhưng đợt điều trị tối ưu chưa được xác định.

ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: 175mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ với khoảng cách 3 tuần ung thư vú có hạch dương tính: 175mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ với khoảng cách 3 tuần trong 4 đợt sau 24 giờ dùng phác đồ doxorubicin kết hợp cyclophosphamide.

3. Quá liều

Cho tới nay chưa có cách điều trị chuyên biệt cho việc sử dụng quá liều paclitaxel. Các hậu quả có thể xảy ra do việc sử dụng quá liều là viêm niêm mạc ức chế nặng tủy xương và độc tính thần kinh ngoại biên và phải điều trị hỗ trợ.

4. Cách dùng

Pha loãng trước khi tiêm truyền tĩnh mạch. Dung dịch sau khi pha loãng có nồng độ từ 0.3 - 1.2 mg/mL. Tránh tiếp xúc dung dịch Paclitaxel với dụng cụ, dây truyền dịch máy móc làm bằng nhựa PVC.

5. Chống chỉ định

Đã có phản ứng quá mẫn cảm với paclitaxel. Tiền sử mẫn cảm với PEG-35 castor oil (Cremophor EL) hay các thuốc có thành phần PEG-35 castor oil. Giảm bạch cầu trung tính trầm trọng.

6. Thận trọng

Việc chỉ định chỉ dành cho các chuyên viên có kinh nghiệm trong việc sử dụng các tác nhân hóa trị liệu trong ung thư Chỉ lặp lại đợt điều trị khi bạch cầu trung tính tối thiểu 1,5x109 tế bào/L (1500 tế bào/mm3) và tiểu cầu tối thiểu 100x109 tế bào/L (100000 tế bào/mm3). Nếu bạch cầu trung tính giảm < 0,5x109 tế bào/L trong 7 ngày hay hơn hay bệnh thần kinh ngoại biên nặng: giảm 20% liều trong các đợt kế tiếp. Nếu có cơn đau bụng hoặc dấu hiệu hay triệu chứng nào khác, cần cảnh giác về tình trạng thủng ruột. Không tiêm thuốc qua tủy sống màng phổi hay màng bụng. Thận trọng ở bệnh nhân suy gan bệnh lý thần kinh; phụ nữ có thai, cho con bú (ngưng cho con bú). Không lái xe, vận hành máy móc khi đang dùng thuốc

Chống chỉ định với trường hợp giảm bạch cầu trung tính trầm trọng

Chống chỉ định với trường hợp giảm bạch cầu trung tính trầm trọng

7. Phản ứng phụ

Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (hay gặp nhất là khó thở giảm HA và đau tức ngực). Ức chế tủy xương: giảm bạch cầu trung tính kèm sốt, thiếu tiểu cầu thiếu máu nhiễm trùng đường hô hấp trên, đường tiểu và nhiễm trùng máu. Bệnh lý thần kinh: tê, động kinh, hoặc tắc liệt ruột và giảm HA thế đứng. Hạ HA, loạn nhịp tim Đau nhức khớp và cơ thường nhẹ và ngắn hạn tăng men gan Nôn/ói tiêu chảyviêm niêm mạc. Có thể viêm tĩnh mạch sau khi tiêm truyền rụng tóc

8. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

9. Trình bày, đóng gói

Dung dịch tiêm đậm đặc: hộp 1 lọ 5mL, 16.7mL, 25mL hoặc 50mL.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật