Hyzaar Plus và một số thông tin cơ bản về sản phẩm

Hyzaar Plus được sử dụng để điều trị cao HA ở người bệnh thích hợp cách điều trị phối hợp này. Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch ở người cao HA bị phì đại tâm thất trái. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Hyzaar Plus và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi viên: Losartan kali 100 mg hydrochlorothiazide 12 5 mg.

2. Chỉ định/Công dụng

Cao HA ở người bệnh thích hợp cách điều trị phối hợp này Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạchtử vong do tim mạch ở người cao HA bị phì đại tâm thất trái.

Hyzaar Plus và một số thông tin cơ bản

Hyzaar Plus và một số thông tin cơ bản

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Có thể uống cùng thuốc điều trị tăng HA khác. Cao HA: khởi đầu và duy trì 1 viên hyzaar Không đáp ứng đủ với HYZAAR: tăng liều, tối đa 2 viên HYZAAR hoặc 1 viên FORTZAAR (losartan 100mg/hydrochlorothiazide 25mg ngoại trừ người bệnh mất thể tích dịch tuần hoàn suy thận nặng suy gan cao tuổi).

HYZAAR PLUS có thể dùng cho người không đáp ứng đủ với Losartan 100mg. Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch ở người cao HA bị phì đại tâm thất trái: khởi đầu 50 mg losartan Không đạt mức HA mục tiêu với liều losartan 50mg: phối hợp losartan + hydrochlorothiazide 12 5mg và nếu cần, tăng liều losartan 100mg/hydrochlorothiazide 12 5mg hoặc losartan 100mg/hydrochlorothiazide 25mg.

 

4. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: uống thuốc 1 lần/ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thành phần sản phẩm, với dẫn xuất khác thuộc nhóm sulfonamide. Người vô niệu

6. Thận Trọng

Người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người bệnh có một thận duy nhất, suy gan/thận nặng (không dùng) thuốc có thể gây hạ HA triệu chứng, làm giảm dung nạp glucose làm giảm bài tiết Ca qua nước tiểu gây tăng Ca huyết thanh nhẹ và gián đoạn, làm tăng cholesteroltriglyceride làm tăng acid uric máu và/hoặc gây bệnh gút Phụ nữ có thai/cho con bú: không khuyến cáo. Trẻ em: chưa xác định độ an toàn và hiệu lực.

 

7. Tương tác

Rifampin, fluconazole thuốc lợi niệu giữ K, thuốc bổ sung K, chất thay thế muối chứa K. Muối lithium. NSAID. Alcohol, barbiturat, thuốc gây nghiện. Thuốc hạ đường huyết cholestyramine nhựa colestipol corticoid ACTH, glycyrrhizin. Amin làm co mạch. Thuốc giãn cơ không khử cực.

Do tác dụng lên chuyển hóa calci, nên thiazid có thể tương tác với các thử nghiệm chức năng cận giáp trạng.

8. Phản ứng phụ

Nhẹ và thoáng qua: chóng mặt hoa Mắt suy nhược mệt mỏi Một số rối loạn huyết học & hệ bạch huyết hệ miễn dịch chuyển hóa và dinh dưỡng tâm thần hệ thần kinh mắt tim mạch; hô hấp ngực và trung thất; hệ tiêu hóa hệ gan-mật và tại chỗ.

Chóng mặt là phản ứng phụ của thuốc

Chóng mặt là phản ứng phụ của thuốc

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

10. Phân loại MIMS

Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II [Angiotensin II Antagonists] / thuốc lợi tiểu [Diuretics]

11. Phân loại ATC

C09DA01 - losartan and diuretics ; Belongs to the class of angiotensin II antagonists in combination with diuretics. Used in the treatment of cardiovascular disease.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật