Cancidas và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Cancidas được chỉ định để điều trị nhiễm nấm Candida xâm lắn, nhiễm nấm Candida thực quản, nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp các trị liệu khác...

Cancidas và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Caspofungin.

2. Chỉ định/Công dụng

Nhiễm nấm candida xâm lấn nhiễm nấm candida thực quản nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp các trị liệu khác Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp được cho là nhiễm nấm ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, sốt.

Cancidas và một số thông tin cơ bản

Cancidas và một số thông tin cơ bản

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn ≥ 18t.: Điều trị theo kinh nghiệm: Liều nạp duy nhất 70 mg vào ngày 1; sau đó, mỗi ngày 50 mg; tiếp tục cho đến 72 giờ sau khi tình trạng giảm bạch cầu trung tính đã được giải quyết (ANC ≥500). Thời gian điều trị dựa vào đáp ứng, ít nhất 14 ngày & tiếp tục ít nhất 7 ngày sau khi tình trạng giảm bạch cầu trung tính và các triệu chứng đã được giải quyết. Nhiễm nấm Candida xâm lấn: Liều nạp duy nhất 70 mg vào ngày 1; sau đó, mỗi ngày 50 mg. Thời gian điều trị dựa vào đáp ứng và vi sinh của bệnh nhân, tiếp tục ít nhất 14 ngày sau lần cấy dương tính cuối cùng và xem xét chuyển sang liệu pháp kháng nấm đường uống.

Nhiễm nấm candida thực quản: Liều hàng ngày 50 mg. Nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn: Liều nạp duy nhất 70 mg vào ngày 1; sau đó, mỗi ngày 50 mg. Thời gian điều trị dựa vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, sự phục hồi khỏi ức chế miễn dịch và đáp ứng; nên tiếp tục ít nhất 7 ngày sau khi triệu chứng đã được giải quyết. Bệnh nhân suy gan mức độ vừa: Liều nạp khởi đầu 70 mg vào ngày 1; sau đó, mỗi ngày 35 mg. Bệnh nhi 12 tháng-17t.: Tất cả các chỉ định: Liều nạp duy nhất 70 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể (tối đa 70 mg) vào ngày 1; sau đó, liều hàng ngày 50 mg/m2 (tối đa 70 mg/ngày). Thời gian điều trị tùy người bệnh và chỉ định. Nếu liều 50 mg/m2/ngày dung nạp tốt, nhưng đáp ứng không đầy đủ: có thể tăng 70 mg/m2/ngày (tối đa 70 mg/ngày).

4. Cách dùng

Truyền tĩnh mạch chậm khoảng 1 giờ.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

6. Thận Trọng

Bệnh nhân suy gan mức độ vừa. Không dung nạp fructose, không đủ men surtase-isomaltase: không nên dùng. Không dùng trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết. Không cho con bú khi sử dụng thuốc.

7. Phản ứng phụ

Giảm Hb, hematocrit bạch cầu albumin máu hạ kali máu magiê máu nhức đầu Nhịp nhanh viêm tĩnh mạch đỏ mặt, hạ HA khó thở buồn nôn tiêu chảy nôn mửa Tăng ALT, AST, phosphatase kiềm, bilirubin kết hợp, bilirubin máu, bạch cầu ưa acid đường huyết Hạ/ tăng phospho máu.

Phát ban, ngứa, ban đỏ tăng tiết mồ hôi Đau khớp. Sốt, ớn lạnh, ngứa nơi tiêm truyền đau vùng đặt catheter.

Sốt là phản ứng phụ của thuốc

Sốt là phản ứng phụ của thuốc

8. Tương tác

Khi sử dụng đồng thời thuốc gây cảm ứng enzyme chuyển hóa (như efavirenz, nevirapin, rifampicin Dexamethason phenytoin, carbamazepin): nên tăng liều hàng ngày lên 70 mg ở người lớn theo sau liều nạp ban đầu 70 mg, chất gây cảm ứng sự thanh thải thuốc (như rifampin, efavirenz, nevirapin, phenytoin dexamethason carbamazepin) cho bệnh nhi: liều hàng ngày 70 mg/m2 (tối đa 70 mg/ngày) nên được xem xét, cyclosporine: theo dõi chặt chẽ men gan tacrolimus: theo dõi nồng độ tacrolimus trong máu và chỉnh liều tacrolimus thích hợp.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật