Dexamethason và một số thông tin cơ bản bạn nên chú ý

Dexamethason dùng phối hợp với các điều trị khác trong phù não, sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau... Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Dexamethason và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi viên chứa

Dexamethason acetat tương ứng Dexamethason base...........0,5 mg

Tá dược vừa đủ....................................................................1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách đóng gói: Lọ 500 viên nén.

Dexamethason dùng phối hợp với các điều trị khác trong phù não, sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau

Dexamethason dùng phối hợp với các điều trị khác trong phù não, sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau

2. Chỉ định

- Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid khi cần điều trị tích cực, như điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu viêm thanh quản rít.

- Dùng phối hợp với các điều trị khác trong phù não sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.

- Phòng ngừa bằng steroid trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ, trừ suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addison).

- Dùng dexamethason trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần) để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai (ví dụ phổi mạch máu não).

- Liệu pháp bổ trợ bằng dexamethason trong điều trị viêm màng não phế cầu.

3. Liều dùng và cách dùng

- Uống vào các bữa ăn.

- Liều ban đầu người lớn: Uống 0,75 - 9 mg/ngày, tuỳ theo bệnh và thường, chia ra 2 - 4 lần/ ngày.

- Trẻ em: Uống 0,024 - 0,34 mg/kg/ngày, hoặc 0,66 - 10 mg/m2/ngày, chia ra 2 - 4 lần/ ngày

4. Nguyên tắc chung

- Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất, có hiệu quả điều trị.

- Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh, và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng dừng thuốc.

5. Chống chỉ định

- quá mẫn với Dexamethason hoặc các hợp phần khác của thuốc.

- nhiễm nấm toàn thân.

- Nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.

- Khớp bị huỷ hoại nặng.

Không sử dụng thuốc cho người nhiễm khuẩn lao

Không sử dụng thuốc cho người nhiễm khuẩn lao

6. Thận trọng

- Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên Dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.

- Ở người loãng xương hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng đái tháo đường tăng huyết áp suy tim suy thận lao phải theo dõi chặt chẽ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

- Thời kỳ mang thai: thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi thuốc cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thậntrẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi - phế quản do đẻ non.

- Thời kỳ cho con bú: Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: Thuốc có tác dụng phụ gây mất ngủ vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy.

7.Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết ápphù nề Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận giảm dung nạp glucid rối loạn kinh nguyệt Teo cơ hồi phục loãng xương gãy xương bệnh lý nứt đốt sống hoại tử xương vô khuẩn. Loét dạ dày - tá tràng, loét chảy máu loét thủng viêm tụy cấp Teo da, ban đỏ, bầm máu rậm lông mất ngủ sảng khoái.

- Ít gặp: Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu huyết khối tắc mạch tăng cân ngon miệng buồn nôn khó ở, nấc áp xe vô khuẩn.

- Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật