Ceftazidime MKP 1g - Thuốc điều trị trường hợp nhiễm khuẩn nặng
Thông tin cơ bản về thuốc Ceftazidime MKP 1g
1. Chỉ định
Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn huyết viêm màng não nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương...
Thuốc Ceftazidime MKP 1g điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả
2. Đóng gói
Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm.
3. Công thức
Cho 1 lọ
Ceftazidime pentahydrate tương đương Ceftazidime …………… 1g.
Sodium carbonate………………………………................… 118mg.
4. Dược lực học
+ Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides.
+ Phổ kháng khuẩn: Ceftazidime tác dụng tốt trên vi khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas (P. aeruginosa), E. coli, Proteus (cả dòng indol dương tính và âm tính), Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella, Shigella, Hemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoea và Neisseria meningitidis. Một số chủng Pneumococcus, Moraxella catarrhalis, và Streptococcus tan máu beta, (nhóm A, B, C và G Lancefield) và Streptococcus viridans. Nhiều chủng Gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, Staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với Ceftazidime.
5. Dược động học
Ceftazidime thấm vào các mô ở sâu và cả dịch màng bụng, đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm. Ceftazidime không chuyển hóa, bài tiết qua lọc cầu thận khoảng 80 - 90% liều dùng bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với Cephalosporin.
7. Tác dụng phụ
+ Thường gặp: kích ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch dị ứng và phản ứng đường tiêu hóa
+ Ít gặp: đau đầu chóng mặt sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu loạn vị giác... Ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật run, kích thích thần kinh - cơ...
+ Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt thiếu máu huyết tán viêm đại tràng màng giả, tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm, có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida...
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Thận trọng
+ Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftazidime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin penicillin hoặc thuốc khác.
+ Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với thận, khi kê đơn Ceftazidime cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt bệnh lỵ.
+ Một số chủng Enterobacter lúc đầu nhạy cảm với Ceftazidime có thể kháng thuốc dần trong quá trình điều trị với Ceftazidime và các Cephalosporin khác.
+ Ceftazidime có thể làm giảm thời gian Prothrombin, cần theo dõi thời gian Prothrombin ở người suy thận gan suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho vitamin K.
+ Thời kỳ mang thâi - cho con bú: Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
9. Tương tác
+ Với Aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như Furosemide, Ceftazidime gây độc cho thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài.
+ Chloramphenicol đối kháng in vitro với Ceftazidime, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.
- Để tránh tương kỵ:
+ Không pha Ceftazidime vào dung dịch Sodium bicarbonate.
+ Không dùng chung bơm tiêm cho Ceftazidime và Vancomycin, các Aminoglycoside (Gentamicin, Streptomycin), Metronidazole.
10. Quá liều
Trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận và điều trị hỗ trợ.
Khi suy thận có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.
Dị ứng là một tác dụng phụ khi dùng thuốc
11. Cách dùng
- Liều lượng: theo chỉ định của bác sỹ.
- Liều thường dùng:
+ Người lớn: 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ.
+ Người cao tuổi trên 70 tuổi: giảm liều, tối đa 3g/ngày.
trẻ em trên 2 tháng tuổi: 30 - 100mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần (cách nhau 8 hoặc 12 giờ).
trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi: 25 - 60mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
+ Người bệnh suy giảm chức năng thận: dựa vào độ thanh thải creatinin.
* 50 - 31ml/phút: 1g, 12 giờ 1 lần.
* 30 - 16ml/phút: 1g, 24 giờ 1 lần.
* 15 - 6 ml/phút: 0 5g 24 giờ 1 lần.
* < 5ml/phút: 0 5g 48 giờ 1 lần.
+ Người bệnh đang thẩm tách máu: có thể thêm 1g vào cuối mỗi lần thẩm tách.
+ Người bệnh đang thẩm tách màng bụng: dùng liều bắt đầu 1g, sau đó liều 500mg cách nhau 24 giờ.
- Cách dùng: có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Nên dùng dung dịch Ceftazidime ngay sau khi pha.
+ Tiêm bắp: pha thuốc trong nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch tiêm Lidocain hydrochloride 0,5% hay 1%, với nồng độ khoảng 250mg/ml.
+ Tiêm tĩnh mạch: pha thuốc trong nước cất pha tiêm, dung dịch tiêm sodium Chloride 0 9% hoặc glucose 5%, với nồng độ khoảng 100mg/ml.
+ Tiêm truyền: pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10 - 20mg/ml (1 - 2g thuốc trong 100ml dung dịch).
- Độ ổn định và bảo quản:
+ Dung dịch Ceftazidime nồng độ lớn hơn 100mg/ml pha trong nước cất pha tiêm, dung dịch tiêm Lidocain hydrochloride 0,5% hay 1%, dung dịch tiêm sodium chloride 0 9% hoặc dung dịch tiêm Glucose 5%: duy trì được hoạt lực trong 18 giờ ở nhiệt độ phòng (25oC ± 2oC) hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh (5oC ± 2oC).
+ Dung dịch Ceftazidime nồng độ 100mg/ml hoặc thấp hơn pha trong nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch tiêm sodium Chloride 0 9% dung dịch tiêm Glucose 5%: duy trì được hoạt lực trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (25oC ± 2oC) hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh (5oC ± 2oC).
12. Hạn dùng và bảo quản
+ Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng.
+ Tiêu chuẩn: TCCS.
- Phát hiện thêm tác dụng ngỡ ngàng từ thuốc Viagra (Thứ Hai, 09:11:08 27/07/2020)
- Mùa hè trẻ dễ mắc các bệnh lý hô hấp, có nên dùng thuốc... (Thứ Ba, 09:33:02 07/07/2020)
- Những ảnh hưởng tiêu cực của Aspirin tới cơ thể nên chú ý (Thứ năm, 14:50:02 28/02/2019)
- Những cách dùng viên aspirin - pH8 chưa đúng nên sửa ngay (Thứ năm, 13:00:06 28/02/2019)
- Mối nguy khi cha mẹ làm bác sĩ cho con nhiều người bỏ qua (Thứ Hai, 13:37:03 25/02/2019)
- Nên dùng ampicillin ở dạng phối hợp đúng hay không? (Thứ tư, 16:25:08 20/02/2019)
- Aspirin có tác dụng như thế nào với cơ thể con người? (Thứ Hai, 14:15:00 18/02/2019)
- Ghi nhớ đặc biệt khi dùng clopidogrel tránh nguy hại cơ thể (Thứ Hai, 09:40:07 18/02/2019)
- Cảnh báo: Khi dùng aceclofenac cần biết những điều này! (Thứ bảy, 16:55:03 16/02/2019)
- Ðiều cần biết khi dùng calcitonin tránh nguy hại cơ thể (Thứ bảy, 16:30:02 16/02/2019)
-
Đồ Chơi Pop it bóp bóp Bấm Nút Bóp Bóng - Pop It
Thứ tư, 20:15:03 15/02/2023
-
Đồ chơi bộ hộp sét 6 món ô tô máy bay chạy cót xịn xò
Thứ Hai, 18:18:02 13/02/2023
-
Máy gắp thú bông cho bé cỡ lớn BBT GLOBAL
Chủ nhật, 15:54:03 12/02/2023