Ezetrol - thuốc hỗ trợ ăn kiêng, điều trị tăng cholesterol máu

Ezetrol có công dụng hỗ trợ chế độ ăn kiêng, điều trị: tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có/không có tính gia đình) ở người lớn hoặc thanh thiếu niên... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Ezetrol và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Ezetimibe.

2. Chỉ định/Công dụng

Hỗ trợ chế độ ăn kiêng điều trị: tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có/không có tính gia đình) ở người lớn hoặc thanh thiếu niên (10-17t.) (đơn trị hoặc kết hợp statin), tăng lipid máu kết hợp ở người lớn (kết hợp fenofibrate).

Ezetrol và một số thông tin cơ bản

Ezetrol và một số thông tin cơ bản

Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình ở người lớn hoặc thanh thiếu niên (10-17t.) (kết hợp statin có thể kết hợp thêm các phương pháp hỗ trợ khác). Tăng sitosterol máu đồng hợp tử có tính gia đình. Phòng ngừa các biến cố tim mạch nguy hiểm trong bệnh thận mạn tính (kết hợp simvastatin).

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

10 mg/ngày. Bệnh nhân bệnh thận mạn tính có GFR < 60mL/phút/1.73m2: kết hợp 20 mg simvastatin/1 lần/ngày, uống buổi tối (theo dõi nếu dùng > 20mg simvastatin).

4. Cách dùng

Uống vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc

6. Thận Trọng

Kết hợp statin: đánh giá chức năng gan khi bắt đầu điều trị và tuân theo những khuyến cáo của statin. Bắt đầu dùng Ezetrol: thông báo nguy cơ bệnh cơ và khuyên bệnh nhân báo cáo ngay khi có bất kỳ bất thường nào như đau cơ khó chịu hoặc yếu cơ Ngừng ngay Ezetrol và statin dùng kết hợp khi bệnh nhân được chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh cơ. Chẩn đoán bệnh cơ khi có các triệu chứng như trên và nồng độ CPK > 10 lần ULN. Không kết hợp Ezetrol với fibrate (trừ fenofibrate).

Nếu nghi ngờ bệnh sỏi mật ở bệnh nhân dùng Ezetrol và fenofibrate: kiểm tra túi mật và cân nhắc điều trị thuốc hạ lipid thích hợp khác. Bệnh nhân đang dùng cyclosporine: thận trọng khi bắt đầu dùng cùng ezetimibe & theo dõi nồng độ cyclosporine

Theo dõi INR nếu bổ sung Ezetrol vào quá trình điều trị warfarin, coumarin chống đông máu khác, hoặc fluindione. Bệnh nhân suy gan vừa-nặng, trẻ < 6t.: không dùng phụ nữ mang thai cho con bú (không nên dùng trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ).

7. Phản ứng phụ

Đau bụng tiêu chảy đầy hơi; mệt mỏi Kết hợp statin: tăng ALT và/hoặc AST đau đầu đau cơ. Kết hợp fenofibrate: đau bụng

Đau bụng là phản ứng phụ của thuốc

Đau bụng là phản ứng phụ của thuốc

8. Tương tác

Thuốc kháng acid cholestyramine cyclosporine fibrate (trừ fenofibrate), thuốc chống đông. Uống trước ≥ 2 giờ hoặc sau ≥ 4 giờ khi kết hợp thuốc hấp phụ acid mật.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Phân loại MIMS

Thuốc trị rối loạn lipid máu [Dyslipidaemic Agents]

11. Phân loại ATC

C10AX09 - ezetimibe ; Belongs to the class of other lipid modifying agents.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật