Iressa - thành phần và hướng dẫn sử dụng của sản phẩm

Iressa được chỉ định để điều trị ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà có hoạt hóa đột biến EGFR TK... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Iressa và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Gefitinib.

Iressa và một số thông tin cơ bản

Iressa và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà có hoạt hóa đột biến EGFR TK hoặc trước đây đã dùng hóa trị liệu hoặc không thích hợp để hóa trị liệu.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn 1 viên, ngày 1 lần.

Trẻ em/vị thành niên không khuyến cáo.

Không cần chỉnh liều theo tuổi tác, thể trọng giới tính chủng tộc, chức năng thận suy gan trung bình - nặng do di căn gan

Chỉnh liều: bệnh nhân bị tiêu chảy do kém dung nạp, có phản ứng ngoại ý trên da.

4. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống trong/ngoài bữa ăn. Có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước (không chứa carbonate), không sử dụng chất lỏng khác, thả viên thuốc vào nước, không được nghiền, khuấy đều đến khi phân tán hoàn toàn (khoảng 15 phút) và uống dịch ngay lập tức. Tráng ly với nửa ly nước và uống. Có thể dùng dịch qua ống thông mũi-dạ dày.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn nghiêm trọng với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

6. Thận Trọng

Khi xem xét sử dụng thuốc để điều trị bước đầu, khuyến cáo xét nghiệm đánh giá đột biến EGFR tại mô khối u Nếu có biểu hiện xấu đi với các triệu chứng khó thở ho và sốt: ngừng IRESSA và cho kiểm tra ngay.

Nếu xác nhận chẩn đoán bệnh phổi mô kẽ: ngưng dùng IRESSA và điều trị bằng biện pháp thích hợp. Thận trọng ở bệnh nhân có thay đổi chức năng gan ở mức độ nhẹ hoặc trung bình, xem xét ngưng dùng thuốc nếu thay đổi này là nghiêm trọng. Chất gây cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm hiệu lực của thuốc. Theo dõi thời gian prothrombin hoặc INR ở bệnh nhân đang dùng warfarin.

Các thuốc làm tăng và kéo dài pH dịch vị có thể làm giảm hiệu lực của thuốc Khám bác sỹ ngay khi có tiêu chảy trầm trọng hoặc dai dẳng buồn nôn nôn biếng ăn có dấu hiệu và triệu chứng nghi ngờ viêm giác mạc cấp tính hay trầm trọng hơn như: viêm Mắt tuyến lệ mẫn cảm với ánh sáng, nhìn mờ đau mắt và/hoặc đỏ mắt. Tăng tác động giảm bạch cầu trung tính của vinorelbine. Thận trọng khi lái xe/vận hành máy. Tránh mang thai và ngưng cho con bú.

7. Phản ứng phụ

Tiêu chảy buồn nôn nôn mửa viêm miệng tăng alanine aminotransferase, biếng ăn, nổi mẩn dạng mụn mủ suy nhược.

Mất nước thứ phát khô miệng xuất huyết tăng aspartate aminotransferase, tăng bilirubin toàn phần, tăng creatinine máu không triệu chứng protein niệu viêm bàng quang rối loạn móng rụng tóc sốt, viêm kết mạc mống mắt và khô mắt, bệnh phổi mô kẽ.

Viêm tụy thủng dạ dày ruột viêm gan viêm giác mạc viêm xước giác mạc có thể hồi phục và đôi khi kèm với lông mi mọc lạc chỗ, phản ứng dị ứng gồm phù mạch và nổi mề đay.

Buồn nôn là phản ứng phụ của thuốc

Buồn nôn là phản ứng phụ của thuốc

8. Tương tác

Rifampicin, itraconazole, ranitidine, warfarin.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

10. Phân loại MIMS

Liệu pháp nhắm trúng đích [Targeted Cancer Therapy]

11. Phân loại ATC

L01XE02 - gefitinib ; Belongs to the class of protein kinase inhibitors, other antineoplastic agents. Used in the treatment of cancer.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật