Mekocefaclor - Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc

Mekocefaclor là thuốc với công dụng điều trị các trường hợp như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm niệu đạo do lậu cầu... Dưới đây là những thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc bạn nên chú ý.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Mekocefaclor

1. Chỉ định

Mekocefaclor được dùng trong điều trị:

nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng viêm phế quản viêm amiđan viêm phổi viêm xoang

viêm tai giữa

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm niệu đạo do lậu cầu...

+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Mekocefaclor là thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn

Mekocefaclor là thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn

2. Đóng gói

Hộp 12 Gói 2g thuốc bột.

3. Công thức

Cho 1 gói 2g

+ Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor......................... 125mg

+ Tá dược ........................................................ vừa đủ 1 gói.

(Crospovidone, Sodium benzoate, Colloidal silicon dioxide tinh dầu dâu, bột hương dâu, màu Erythrosine, Magnesium stearate, Đường RE).

4. Dược lực học

Cefaclor là một kháng sinh Cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với Cefaclor:

+ Vi khuẩn hiếu khí, Gram dương:

- Staphylococcus(bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính).

- Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.

+ Vi khuẩn hiếu khí, Gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tạo men b - lactamase, kháng Ampicillin), Klebsiella spp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis.

+ Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp.

5. Dược động học

Cefaclor được hấp thu nhanh sau khi uống lúc đói, phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Một ít Cefaclor được thải trừ qua thẩm tách máu.

6. Chống chỉ định

Mẫn cảm với Cefaclor hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin penicillin

7. Tác dụng phụ

+ Phản ứng quá mẫn: ban da, mề đay, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh gồm các biểu hiện trên da và đau khớp. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

8. Thận trọng

+ Thận trọng khi dùng Cefaclor cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng chức năng thận suy giảm, bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng

+ Tính an toàn và hiệu quả của Cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.

+ Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Cefaclor. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.

+ Thời kỳ mang thai - cho con bú:

Thận trọng khi dùng Cefaclor cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

9. Tương tác

+ Dùng đồng thời với Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.

+ Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.

Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu Furosemide làm tăng độc tính đối với thận.

10. Quá liều

- Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn nôn đau thượng vịtiêu chảy Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng.

- Xử trí:

+ Không cần phải rửa dạ dày - ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần bình thường.

+ Bảo đảm đường hô hấp thông khí hỗ trợ và truyền dịch

+ Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị viêm đại tràng

Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị viêm đại tràng

11. Cách dùng

- Người lớn:

+ Liều thường dùng: 2 gói x 3 lần/ngày.

+ Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 4 gói x 3 lần/ngày.

Liều tối đa: 4g/ngày.

- Trẻ em:

+ Liều thường dùng: 1/2 - 1 gói x 2 - 3 lần/ngày hoặc 20mg/kg/ngày, chia 3 lần.

+ Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 40mg/kg/ngày, chia 3 lần.Liều tối đa: 1g/ngày.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật