Timolol (Thuốc uống) và một số thông tin thuốc cơ bản nên biết

CHỈ ĐỊNH

Timolol được sử dụng để điều trị cao huyết áp và điều trị hỗ trợ sau một cơn đau tim Nó cũng được sử dụng để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định ở những bệnh nhân bị hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng, block nhĩ thất; suy tim; sốc tim; quá mẫn với timolol.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Điều trị cao huyết áp: Liều khởi đầu thông thường của timolol là 10 mg hai lần/ngày. Liều dùng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nhịp tim và phản ứng huyết áp Tổng liều duy trì thông thường là 20-40 mg mỗi ngày. Tăng liều tối đa là 60 mg mỗi ngày chia làm hai liều có thể cần thiết, cần khoảng thời gian ít nhất là bảy ngày giữa việc tăng liều lượng.

Điều trị nhồi máu cơ tim: Liều lượng khuyến cáo để phòng bệnh lâu dài ở những bệnh nhân đã sống sót sau giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim là 10 mg. hai lần/ngày.

Điều trị bệnh đau nửa đầu: Liều khởi đầu thông thường của timolol là 10 mg hai lần/ngày. Trong thời gian điều trị có thể duy trì một liều duy nhất 20 mg mỗi ngày. Tổng liều hàng ngày có thể tăng lên đến tối đa là 30 mg, được chia làm nhiều lần, hoặc giảm đến 10 mg một lần mỗi ngày, tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp. Nếu không có tác dụng tích cực sau 6-8 tuần sử dụng liều tối đa hàng ngày, nên ngưng điều trị với timolol.

Timolol (Thuốc uống) được sử dụng để điều trị cao huyết áp

Timolol (Thuốc uống) được sử dụng để điều trị cao huyết áp

TÁC DỤNG PHỤ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: chóng mặt hoặc đầu lâng lâng;mệt mỏi quá mức; ợ nóng; đau đầu; bàn tay và bàn chân lạnh.

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khó thở; sưng bàn chân hoặc tay; tăng cân bất thường; tức ngực; nhịp tim không đều.

LƯU Ý

Trước khi dùng timolol, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.

Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê thoa vitamin các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược

Bệnh sử của bạn, đặc biệt các bệnh: hen suyễn hoặc bệnh phổi; bệnh về tim gan thận; tiểu đường; dị ứng nghiêm trọng; bệnh cơ; các vấn đề về tuyến giáp

Timolol có thể làm cho bạn buồn ngủ, nhất là khi sử dụng cùng rượu Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Thời kỳ mang thai: chỉ nên được sử dụng trong quá trình mang thai khi lợi ích hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi
Thời kỳ cho con bú: Timolol được bài tiết vào sữa mẹ Do khả năng có các phản ứng phụ nghiêm trọng đến trẻ bú mẹ, hãy trao đổi với bác sĩ nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc,

QUÁ LIỀU

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

BẢO QUẢN

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng bạn có thể ăn uống bình thường.

TƯƠNG TÁC

Timolol có thể tương tác với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID) như ibuprofen (Advil, Motrin) và naproxen (Aleve, Naprosyn), clonidine (Catapres), digoxin (Lanoxin), diltiazem (Cardizem, Dilacor, Tiazac), thuốđiều trị tăng nhãn áp nifedipine (Adalat, Procardia), các thuốc khác cho bệnh tim hoặc huyết áp cao quinidine (Quinidex, Quinaglute Dura-Tabs), reserpin (Serpalan, Serpasil), verapamil (Calan, Covera, Verelan) và các loại vitamin

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật