Zopistad 7.5 - Liều dùng và thông tin cơ bản về thuốc

Thuốc Zopistad 7.5 có công dụng điều trị ngắn hạn chứng mất ngủ, bao gồm khó ngủ, tỉnh giấc về đêm và thức sớm, chứng mất ngủ thoáng qua, tạm thời hoặc mạn tính, và mất ngủ thứ phát do rối loạn tâm thần, trong những trường hợp mà mất ngủ làm cho bệnh nhân suy nhược hoặc kiệt sức trầm trọng.

Liều dùng và thông tin thuốc Zopistad 7.5

1. Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Zopiclon 7,5mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Zopistad 7.5 điều trị ngắn hạn chứng mất ngủ

Thuốc Zopistad 7.5 điều trị ngắn hạn chứng mất ngủ

2. Chỉ định:

Điều trị ngắn hạn chứng mất ngủ bao gồm khó ngủ tỉnh giấc về đêm và thức sớm chứng mất ngủ thoáng qua tạm thời hoặc mạn tính, và mất ngủ thứ phát do rối loạn tâm thần trong những trường hợp mà mất ngủ làm cho bệnh nhân suy nhược hoặc kiệt sức trầm trọng.

3. Liều lượng và cách dùng:

- Cách dùng:

+ Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong mỗi đợt điều trị.

+ Nên uống Zopistad 7 5 trước khi đi ngủ, ở tư thế đứng.

+ Thời gian trị liệu: mất ngủ tạm thời: 2 - 5 ngày. Mất ngủ ngắn hạn: 2 - 3 tuần. Một đợt trị liệu không nên kéo dài hơn 4 tuần tính cả thời gian giảm liều.

- Liều lượng:

+ Người lớn: Liều thường dùng: 7 5mg

+ Người cao tuổi: Nên bắt đầu điều trị với liều 3,75mg.

+ Bệnh nhân bị suy thận hay suy gan nhẹ đến trung bình: Nên bắt đầu điều trị với zopiclon ở liều 3,75mg.

4. Chống chỉ định:

quá mẫn với zopiclon hay bất kỳ tá dược nào.

+ Chứng nhược cơ nặng suy hô hấp hội chứng ngưng thở trầm trọng khi ngủ, suy gan trầm trọng.

trẻ em

Chống chỉ định với trường hợp suy hô hấp

Chống chỉ định với trường hợp suy hô hấp

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai: Kinh nghiệm về việc sử dụng zopiclon trong thai kỳ vẫn còn hạn chế mặc dù chưa có những phát hiện bất lợi trên động vật. Vì vậy, không nên chỉ định zopiclon trong thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: Nên tránh sử dụng zopiclon cho phụ nữ đang cho con bú vì thuốc bài tiết qua sữa mẹ

6. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Mặc dù tác dụng phụ hiếm và thường ảnh hưởng không đáng kể, nhưng bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc sau khi điều trị cho đến khi xác định được việc thực hiện các công việc này của họ không bị suy giảm. Nguy cơ sẽ tăng khi sử dụng đồng thời với rượu

7. Tác dụng phụ:

+ Thường gặp nhất: Miệng có vị hơi đắng hay vị kim loại.

+ Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa nhẹ, bao gồm buồn nôn và nôn chóng mặt đau đầu ngủ gật và khô miệng

+ Hiếm gặp: Rối loạn tâm thần và hành vi, như dễ cáu kỉnh, hung hăng, lú lẫn chán nản chứng quên về sau, mộng du, ảo giác và gặp ác mộng thường gặp hơn ở người cao tuổi dị ứng hay những triệu chứng tương tự (như mề đay hay phát ban), đầu lâng lâng và mất khả năng phối hợp phù nề và/ hoặc phản ứng phản vệ, tăng transaminase và/hoặc alkalin phosphatase trong huyết thanh nhẹ đến trung bình.

+ Triệu chứng cai thuốc thay đổi gồm chứng mất ngủ trở lại, lo lắng, run, đổ mồ hôi kích động lú lẫn đau đầu đánh trống ngực tim đập nhanh mê sảng ác mộng, ảo giác, cơn hoảng loạn đau cơ/ chuột rút rối loạn tiêu hóa và dễ cáu kỉnh. Cơn động kinh có thể xảy ra nhưng rất hiếm.

9. Trình bày và hạn dùng:

+ Vỉ 10 viên. Hộp 1 vỉ..

+ Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật