Caflaamtil và một số thông tin cơ bản về thuốc bạn nên biết

Caflaamtil được sử dụng để điều trị dài hạn các triệu chứng trong: viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết... Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Caflaamtil và một số thông tin cơ bản

1. Thành Phần

Diclofenac natri: 75mg.

Quy Cách: Hộp 10 ống x 3ml.

Caflaamti và một số thông tin cơ bản

Caflaamti và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định

Điều trị dài hạn các triệu chứng trong:

- viêm thấp khớp mạn tính nhất là viêm đa khớp dạng thấp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-leroy-reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến.

- Bệnh cứng khớp gây đau và mất khả năng làm việc.

Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của:

- Bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân viêm bao hoạt dịch viêm màng hoạt dịch viêm gân bao hoạt dịch.

- viêm khớp vi tinh thể

- Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng

- Cơn thống phong cấp tính.

- cơn đau quặn thận quặn mật.

Ngoài ra còn được chỉ định trong giảm đau do phẫu thuật nhỏ, phẫu thuật miệng, cắt amydan, chấn thương đau bụng kinh. Là thuốc hỗ trợ trong bệnh viêm nhiễm tai, mũi, họng.

3. Liều dùng và cách sử dụng

Tiêm bắp sâu và chậm.

Người lớn:

- Liều thông thường: Tiêm 1 ống 75mg x 1 lần/ngày.

- Trong trường hợp nặng: 1 ống 75mg x 2 lần/ngày.

- Nếu cần, bổ sung thêm dạng uống 50mg/ngày. Sau đó, nên điều trị tiếp tục bằng đường uống.

Trẻ em > 1 tuổi: 0 5 - 2 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

4. Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác.

- Loét dạ dày tiến triển.

Chống chỉ định với phụ nữ có thai

Chống chỉ định với phụ nữ có thai

- Người bị hen hay co thắt phế quản chảy máu bệnh tim mạch suy gan hay suy thận nặng.

- Người bị bệnh chất tạo keo, người mang kính sát tròng.

- phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Tác dụng ngoại ý

Thường gặp nhức đầu đau vùng thượng vị buồn nôn nôn khó tiêu Hiếm gặp giảm bạch cầu viêm bàng quang đau và cứng vùng tiêm.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật