Fosamax Plus và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Fosamax Plus có tác dụng điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh, loãng xương ở nam giới, để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy nén đốt sống) và giúp đảm bảo đủ vit D. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Fosamax Plus và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi viên Fosamax Plus 70/2800: Alendronate Na (70 mg gốc acid tự do), colecalciferol (2800 IU vit D3).

Mỗi viên Fosamax Plus 70/5600: Alendronate Na (70 mg gốc acid tự do), colecalciferol (5600 IU vit D3).

Fosamax Plus và một số thông tin cơ bản

Fosamax Plus và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Điều trị loãng xươngphụ nữ loãng xương sau mãn kinh loãng xương ở nam giới để phòng ngừa gãy xương bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy nén đốt sống) và giúp đảm bảo đủ vit D.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Mỗi tuần uống 1 viên duy nhất.

4. Cách dùng

Nên dùng lúc bụng đói: Phải uống với 1 cốc đầy nước đun sôi để nguội, thường vào lúc mới ngủ dậy trong ngày & ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác. Không nhai hay ngậm viên thuốc Không được nằm trong vòng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc & cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc Dị thường thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản. Không có khả năng đứng/ngồi thẳng ít nhất 30 phút. Hạ Ca huyết (điều chỉnh tình trạng hạ Ca huyết trước khi dùng) phụ nữ có thai/cho con bú trẻ em (chưa được nghiên cứu).

6. Thận Trọng

Điều chỉnh tình trạng hạ Ca huyết trước khi bắt đầu dùng Fosamax Plus. Có thể gặp buồn nôn nôn, viêm/loét/trợt thực quản, hẹp & thủng thực quản (hiếm).

Ngưng thuốc khi: khó nuốt nuốt đau đau sau xương ức ợ nóng Hiếm gặp hoại tử xương hàm khu trú (ONJ), thường liên quan nhổ răng &/hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ lâu khỏi. Phần lớn ONJ do dùng Bisphosphonate là ở bệnh nhân ung thư điều trị bằng Bisphosphonate tiêm tĩnh mạch suy thận ClCr < 35mL/phút: không nên dùng.

7. Phản ứng phụ

Đau bụng khó tiêu loét thực quản chướng bụng đau cơ xương khớp táo bón tiêu chảy đầy hơi nhức đầu

Hiếm: ban & ban đỏ.

Táo bón là phản ứng phụ của thuốc

Táo bón là phản ứng phụ của thuốc

8. Tương tác

Dùng cách 30 phút với chế phẩm bổ sung Ca, antacid & các thuốc uống khác.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Phân loại MIMS

Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương [Agents Affecting Bone Metabolism]

11. Phân loại ATC

M05BB03 - alendronic acid and colecalciferol; Belongs to the class bisphosphonates, combinations. Used in the treatment of bone diseases.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật