Komboglyze XR và một số thông tin cơ bản mà bạn nên biết
5 cách để khởi đầu ngày mới đơn giản đến bất ngờ
Các nguy cơ cho bệnh nhân đái tháo đường trong thời tiết lạnh
Komboglyze XR và một số thông tin cơ bản
1. Thành phần
Mỗi viên 5/500: Saxagliptin 5 mg, metformin HCl 500 mg.
Mỗi viên 5/1000: Saxagliptin 5 mg, metformin HCl 1000 mg.
Komboglyze XR và một số thông tin cơ bản
2. Chỉ định/Công dụng
Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân ≥ 18t đái tháo đường týp 2:
(a) không kiểm soát tốt sau khi dùng liều dung nạp tối đa của metformin đơn trị liệu hoặc đang điều trị phối hợp saxagliptin và metformin dạng viên nén chứa hoạt chất riêng biệt,
(b) khi insulin và metformin vẫn chưa kiểm soát tốt đường huyết (dùng phối hợp insulin),
(c) chưa kiểm soát tốt sau khi dùng liều dung nạp tối đa của cả metformin và sulfonylurê (dùng phối hợp một thuốc sulfonylurê).
3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Uống ngày 1 lần vào bữa ăn tối, chỉnh liều dần để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa Bệnh nhân cần liều 5mg saxagliptin và chưa điều trị với metformin: khởi đầu 1 viên 5/500; cần liều 2 5mg saxagliptin nhưng không cần dùng metformin hoặc cần liều metformin > 1000mg: nên sử dụng thuốc chứa các thành phần hoạt chất riêng rẽ. Tối đa (5mg saxagliptin và 2000mg metformin)/ngày.
Bệnh nhân đang đơn trị với metformin: chọn liều có thể cung cấp được metformin tương đương liều metformin đang điều trị hoặc với liều thích hợp gần nhất; chuyển từ dạng phối hợp viên chứa saxagliptin và viên chứa metformin riêng lẻ: chọn liều tương đương liều saxagliptin và metformin đang điều trị; đang dùng insulin và metformin hoặc insulin metformin và saxagliptin dưới dạng thuốc chứa từng hoạt chất riêng lẻ, hoặc đang dùng sulfonylurê và metformin, hoặc chuyển từ liệu pháp 3 thuốc saxagliptin, metformin và sulfonylurê dưới dạng thuốc chứa từng hoạt chất riêng lẻ: chọn liều có thể cung cấp saxagliptin 5mg và liều metformin tương đương liều metformin đang điều trị.
4. Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống nguyên viên, không được bẻ, cắt hay nhai.
5. Chống chỉ định
Quá mẫn với metformin HCl. Nhiễm toan chuyển hóa cấp/mãn tính, kể cả nhiễm ceto-acid do đái tháo đường. Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với Komboglyze XR hoặc saxagliptin như phản ứng phản vệ, phù mạch hoặc các tình trạng da tróc vảy suy thận
6. Thận Trọng
Người có tiền sử phù mạch với chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP4) khác, tiền sử suy tim hoặc suy thận trung bình-nặng, có thai/cho con bú, lớn tuổi trẻ em < 18t. Bệnh nhân đái tháo đường týp 1, bệnh gan: không nên sử dụng. Tránh sử dụng rượu và chế phẩm chứa rượu. Ngưng thuốc nếu nghi ngờ viêm tụy; nghi ngờ phản ứng quá mẫn nặng bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch, và các tình trạng da tróc vảy; nhiễm acid lactic đang dùng metformin; trụy tim mạch (sốc) suy tim xung huyết cấp nhồi máu cơ tim cấp và các bệnh lý khác đặc trưng bởi tình trạng thiếu oxy huyết.
Nếu xuất hiện đau khớp nặng, nên đánh giá việc tiếp tục điều trị. Ngưng tạm thời metformin trước khi chụp X-quang có tiêm chất cản quang chứa iod và bất kỳ phẫu thuật nào (trừ tiểu phẫu không liên quan việc hạn chế sử dụng thức ăn/đồ uống). Khi lái xe và vận hành máy móc.
7. Phản ứng phụ
Tiêu chảy buồn nôn/nôn đau bụng viêm dạ dày-ruột. Giảm bạch cầu lympho Nổi mẩn nhức đầu
Viêm mũi-hầu. Tăng creatinine/creatine phosphokinase trong máu. Hạ glucose máu nhiễm trùng đường hô hấp trên nhiễm trùng đường tiểu
Nhức đầu là phản ứng phụ của thuốc
8. Tương tác
Rượu. Thuốc ức chế mạnh CYP3A4/5 (như atazanavir Clarithromycin indinavir, itraconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, ketoconazole) thận trọng dùng chung: Thuốc cationic (amiloride, digoxin, morphin, procainamide quinidine quinine, ranitidine, triamterene, trimethoprim hoặc vancomycin), thiazide và thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazine, chế phẩm tuyến giáp hormone sinh dục nữ, thuốc uống ngừa thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc kích thích thần kinh giao cảm, thuốc ức chế kênh calci, isoniazid.
9. Phân loại (US)/thai kỳ
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).
10. Phân loại MIMS
Thuốc trị đái tháo đường [Antidiabetic Agents]
11. Phân loại ATC
A10BD10 - metformin and saxagliptin ; Belongs to the class of combinations of oral blood glucose lowering drugs. Used in the treatment of diabetes.
- Phát hiện thêm tác dụng ngỡ ngàng từ thuốc Viagra (Thứ Hai, 09:11:07 27/07/2020)
- Mùa hè trẻ dễ mắc các bệnh lý hô hấp, có nên dùng thuốc... (Thứ Ba, 09:33:07 07/07/2020)
- Những ảnh hưởng tiêu cực của Aspirin tới cơ thể nên chú ý (Thứ năm, 14:50:04 28/02/2019)
- Những cách dùng viên aspirin - pH8 chưa đúng nên sửa ngay (Thứ năm, 13:00:08 28/02/2019)
- Mối nguy khi cha mẹ làm bác sĩ cho con nhiều người bỏ qua (Thứ Hai, 13:37:05 25/02/2019)
- Nên dùng ampicillin ở dạng phối hợp đúng hay không? (Thứ tư, 16:25:09 20/02/2019)
- Aspirin có tác dụng như thế nào với cơ thể con người? (Thứ Hai, 14:15:09 18/02/2019)
- Ghi nhớ đặc biệt khi dùng clopidogrel tránh nguy hại cơ thể (Thứ Hai, 09:40:05 18/02/2019)
- Cảnh báo: Khi dùng aceclofenac cần biết những điều này! (Thứ bảy, 16:55:02 16/02/2019)
- Ðiều cần biết khi dùng calcitonin tránh nguy hại cơ thể (Thứ bảy, 16:30:01 16/02/2019)
-
Đồ Chơi Pop it bóp bóp Bấm Nút Bóp Bóng - Pop It
Thứ tư, 20:15:02 15/02/2023
-
Đồ chơi bộ hộp sét 6 món ô tô máy bay chạy cót xịn xò
Thứ Hai, 18:18:04 13/02/2023
-
Máy gắp thú bông cho bé cỡ lớn BBT GLOBAL
Chủ nhật, 15:54:05 12/02/2023