Lamivudin Stada 100mg - Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc

Lamivudin Stada 100mg là thuốc được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn với: Bệnh gan có bằng chứng tái tạo virus có hoạt tính, mức alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục và có bằng chứng mô học của viêm gan hoạt động và chứng xơ hóa gan; bệnh gan mất bù. Dưới đây là những thông tin về thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc cho bạn đọc.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Lamivudin Stada 100mg

1. Thành phần:

Mỗi viên bao phim chứa:

Lamivudin: 100mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Lamivudin Stada 100mg điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính

Lamivudin Stada 100mg điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính

2. Chỉ định:

Lamivudin Stada 100mg được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn với:

bệnh gan có bằng chứng tái tạo virus có hoạt tính mức alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục và có bằng chứng mô học của viêm gan hoạt động và chứng xơ hóa gan

+ Bệnh gan mất bù.

3. Liều lượng:

- Lamivudin Stada 100mg được dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

- viêm gan siêu vi b mãn tính: Liều của người lớn là 100mg x 1 lần/ngày. Liều dùng cho trẻ trên 2 tuổi là 3mg/kg x 1 lần/ngày, liều tối đa 100mg/ngày.

- Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và nhiễm viêm gan siêu vi B: Dùng liều thích hợp kháng virus HIV.

- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều lamivudin ở những bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ thanh thải creatinin (CC) dưới 50ml/phút).

- Người lớn viêm gan siêu vi B mãn tính:

+ CC 30 - 49ml/phút: Liều đầu tiên 100mg, sau đó 50mg x 1 lần/ngày.

+ CC 15 - 29ml/phút: Liều đầu tiên 100 mg, sau đó 25mg x 1 lần/ngày.

+ CC 5 - 14ml/phút: Liều đầu tiên 35mg, sau đó 15mg x 1 lần/ngày.

+ CC nhỏ hơn 5ml/phút: Liều đầu tiên 35mg, sau đó 10mg x 1 lần/ngày.

- Bệnh nhân thẩm phân máu: Không có sự điều chỉnh liều nào khác hơn là dựa vào CC.

- Bệnh nhân thẩm phân màng bụng: Không khuyến cáo.

- Trẻ em:

+ Nên giảm liều dựa vào CC theo tỷ lệ giống như ở người lớn.

4. Chống chỉ định:

Nhạy cảm với hoạt chất chính hay với bất kỳ thành phần nào của tá dược.

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

phụ nữ có thai: Hiện nay chưa có nghiên cứu nào dùng lamivudin trên phụ nữ có thai đầy đủ và chặt chẽ, do vậy thuốc chỉ được dùng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi

+ Phụ nữ cho con bú: Lamivudin được phân bố qua sữa mẹ Vì có khả năng xảy ra phản ứng phụ nghiêm trọng do lamivudin trên trẻ bú sữa mẹ, người mẹ nên ngưng cho con bú khi dùng lamivudin để điều trị nhiễm HBV mãn tính.

Rụng tóc là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Rụng tóc là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

6. Tác dụng phụ:

+ Tác dụng phụ thường gặp liên quan tới lamivudin bao gồm đau bụng buồn nôn nôn tiêu chảy đau đầu sốt, nổi mẩn rụng tóc khó ở mất ngủ ho các triệu chứng ở mũi viêm khớp và đau cơ xương.

+ Ngoài ra còn gặp tăng nồng độ huyết thanh của men creatinin phosphokinase và men alanin aminotransferase ở bệnh nhân đang dùng lamivudin để điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính.

+ Hiếm gặp trường hợp ly giải cơ vân. Hiếm thấy trường hợp viêm tụy giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu (thường khi dùng chung với zidovudin), giảm tiểu cầu tăng các men gan và hiếm có trường hợp viêm gan xảy ra. Nhiễm acid lactic thường thấy với bệnh nhân có phì đại gan nặng và gan nhiễm mỡ nặng đã được báo cáo trong quá trình trị liệu với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.

7. Trình bày và hạn sử dụng:

+ Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ

+ Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật