Laviz và một số thông tin về thuốc mà bạn có thể chưa biết

Laviz với hoạt chất Lamivudin là thuốc tổng hợp kháng retrovirus, thuộc nhóm dideoxynucleosid ức chế enzym phiên mã ngược của virus.

Một số thông tin về laviz

1. Công thức

Lamivudin ...................................100 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose avicel tinh bột mì, PVP, sodium starch glycolat, aerosil, magnesi stearat, HPMC, titan dioxyd, talc, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng).

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

2. Dược lực học 

Laviz với hoạt chất Lamivudin là thuốc tổng hợp kháng retrovirus, thuộc nhóm dideoxynucleosid ức chế enzym phiên mã ngược của virus. Chất chuyển hóa 5' - tri - phosphat của Lamivudin có cấu trúc tương tự deoxycytidin triphosphat là cơ chất tự nhiên cho enzym phiên mã ngược.

Laviz là thuốc điều trị viêm gan B ở bệnh nhân trên 16 tuổi

Laviz là thuốc điều trị viêm gan B ở bệnh nhân trên 16 tuổi

Thuốc có hoạt tính cạnh tranh với deoxycytidin triphosphat tự nhiên để hợp nhất vào DNA của virus bởi enzym phiên mã ngược, gây kết thúc sớm tổng hợp DNA của virus. Lamivudin có độc tính rất thấp đối với tế bào

Lamivudin có hoạt tính kìm virus HIV typ 1 và 2 và cũng có tác dụng ức chế virus viêm gan b ở người bệnh mãn tính

3. Dược động học

Sau khi uống, Lamivudin hấp thu nhanh với sinh khả dụng khoảng 80%. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp (< 36%) 5 - 6% thuốc được chuyển hóa thành chất trans - sulfoxyd. Thời gian bán thải T1/2 = 2 5 giờ và khoảng 70% của liều được thải trừ không thay đổi trong nước tiểu

4. Chỉ định

Viêm gan siêu vi B mạn tính ở bệnh nhân ≥ 16 tuổi có bằng chứng sao chép virus viêm gan B (HBV) với 1 hoặc nhiều tình trạng sau: men gan ALT huyết thanh ≥ 2 lần so với bình thường xơ gan bệnh gan dạng viêm hoại tử thể hiện trên sinh thiết, ghép gan suy giảm miễn dịch

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh thận nặng.

6. Thận trọng

trẻ em có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy

Phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Tương tác thuốc

Nồng độ Zidovudin trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với Lamivudin.

Trimethoprim/ sulfamethoxazol làm tăng sinh khả dụng của Lamivudin và làm giảm độ thanh thải qua thận.

Sự hấp thu Lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.

8. Tác dụng phụ

Nhức đầu mệt mỏi khó chịu chóng mặt sốt, rét run buồn nôn nôn tiêu chảy chán ăn đau bụng khó tiêu đau cơ đau khớp giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu

Nhức đầu là một tác dụng phụ của Laviz

Nhức đầu là một tác dụng phụ của Laviz

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Quá liều và cách xử trí

Khi dùng quá liều, không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét nghiệm máu vẫn bình thường. Không có thuốc giải độc.

10. Liều dùng và cách dùng

Liều lượng:

Uống 1 viên x 1 lần/ ngày

Giảm liều khi ClCr < 50ml/ phút.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật